âm thanh, nói về mặt hiệu quả tác động đối với cảm xúc của con người
âm hưởng của đàn bầu
âm hưởng của bài thơ
An nhiên
Cuộc sống an nhiên chính là đi tìm sự yên bình trong tâm hồn khiến nó luôn luôn thư thái, không có muộn phiền và toan tính.
An nhiên tự tại
Sống không tham sân si, không để bản thân dính bụi trần. Mang thái độ dứt khoát và độc lập khỏi tiền tài danh vọng để có thể tự do cảm nhận từng chi tiết, từng khoảnh khắc tuyệt vời của cuộc sống này mà không cần nghĩ ngợi lo toan điều gì.
Anh hào
(Từ cũ, Văn chương) anh hùng, hào kiệt (nói chung)
“Đường đường một đấng anh hào, Côn quyền hơn sức, lược thao gồm tài.” (TKiều)
bạn chênh lệch về tuổi tác, nhưng thân thiết, đồng cảm với nhau như bạn bè cùng trang lứa.
Báng bổ
chế giễu, bài bác cái mà người khác cho là linh thiêng
báng bổ thần thánh
ăn nói báng bổ
Bàng bạc
Tính từ
có màu hơi bạc
đám mây bàng bạc
“(…) trên mặt sông, ánh sao mờ mờ hắt xuống những vệt lăn tăn bàng bạc đẹp đến lạ lùng.” (NgHThiệp; 1)
Động từ
(Văn chương) tràn ngập, đâu cũng thấy có
khí thế anh hùng bàng bạc khắp non sông
Bảng lảng
(ánh sáng) lờ mờ, chập chờn, không rõ nét
“Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn, Tiếng ốc xa đưa vẳng trống dồn.” (BHThQuan; 1)
Ba láp
(Phương ngữ, Khẩu ngữ) không đứng đắn, không có nghĩa lí gì
nói toàn chuyện ba láp
Đồng nghĩa:bá láp
Bạo hành
hành động bạo lực tàn ác
lên án nạn bạo hành trẻ em
Bạo lực
sức mạnh dùng để cưỡng bức, trấn áp hoặc lật đổ
dùng bạo lực trấn áp
đấu tranh bằng bạo lực
Bát nháo
(Khẩu ngữ) hết sức lộn xộn, lung tung
ăn nói bát nháo
Bánh oản
Bánh oản hay còn gọi là bánh in, là món bánh được làm từ các loại bột dùng để đưa ra cúng Phật, cúng tổ tiên ông bà trong những dịp lễ Tết, giỗ,…Bánh oản cũng có rất nhiều chủng loại: bánh oản bột nếp, bánh oản bột huỳnh tinh, bánh oản bột đậu xanh, bánh oản bột đậu quyên, bánh oản bột đậu ván, bánh oản hạt sen trần… Bột sau khi làm chín được in và tạo hình bằng các khuôn và thường có hoa văn chữ Thọ, chữ Lễ, chữ Phúc, hay hình hoa sen và trái đào tiên…Đặc trưng của bánh oản là thường được gói bằng giấy gương ngũ sắc nên một số miền còn gọi món bánh này là bánh ngũ sắc.
Bánh oản xanh, đỏ, tím vàng là loại bánh phổ biến ở các tỉnh miền Bắc.
Bảo bối
vật báu có phép lạ trong truyện thần thoại hoặc vật quý giá cần được trân trọng, giữ gìn
bảo bối của gia tộc
Đồng nghĩa:bảo vật, báu vật, bửu bối
Bảo hành
(cơ sở sản xuất hoặc bán ra mặt hàng) cam kết sửa chữa miễn phí những lỗi hỏng hóc, nếu có, trong một thời hạn nhất định
máy được bảo hành hai năm
hết thời hạn bảo hành
Bất công
không công bằng
đối xử bất công
Bất đắc dĩ
(làm việc gì) ở trong cái thế không muốn chút nào mà vẫn phải làm
(Văn chương) buồn rơi nước mắt; buồn thương một cách yếu đuối
tình cảm bi luỵ
Bi tráng
(Văn chương) vừa có tính chất bi ai, vừa có tính chất hùng tráng
bài ca bi tráng
Đồng nghĩa:bi hùng
Biệt tăm biệt tích
hoàn toàn không còn thấy tăm hơi, tung tích đâu cả
đi biệt tăm biệt tích
Đồng nghĩa:mất tăm mất tích
Biểu dương
công khai khen ngợi (người tốt, việc tốt) cho mọi người biết
biểu dương tinh thần tương thân tương ái
Đồng nghĩa:tuyên dương
phô bày cái mạnh của mình để gây tin tưởng hoặc gây thanh thế
cuộc diễu hành biểu dương lực lượng
Biểu kiến
(hiện tượng) có vẻ như vậy, nhưng thật ra không đúng như những gì ta thấy hoặc đo được chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.
Bồi hồi
ở trong trạng thái có những cảm xúc, ý nghĩ trở đi trở lại, làm xao xuyến không yên (thường là khi nghĩ đến việc đã qua)
trong dạ bồi hồi
“Lòng chàng nghĩ lại bồi hồi, Trước tuy còn giận sau rồi lại thương.” (QÂTK)
Bôn ba
đi đây đi đó, chịu nhiều gian lao, vất vả (để lo liệu công việc)
bôn ba nơi xứ người
cuộc sống bôn ba
Bộc trực
có tính nghĩ sao nói vậy một cách thẳng thắn
ăn nói bộc trực
tính khí bộc trực, thẳng thắn
Đồng nghĩa:trực tính
Bỗ bã
vụng về, thô lỗ, không có ý tứ
ăn nói bỗ bã
(Ít dùng) (bữa ăn, thức ăn) đầy đủ nhưng không được ngon, do cách chế biến sơ sài, cốt lấy nhiều
bữa cơm bỗ bã, cốt lấy no
Bức Tranh Vân Cẩu
Mây và chó, chỉ sự thay đổi mau chóng ở đời. Do hai câu thơ của Đỗ Phủ đời Đường: Trên trời có đám mây nổi trông như cái áo trắng, phút chốc bỗng biến thành con chó xanh. Cung oán ngâm khúc : » Bức tranh vân cẩu vẽ người tang thương «.
Bươn chải
vật lộn một cách khó nhọc, vất vả (thường để kiếm sống)
cuộc sống bươn chải
Bù khú
(Thông tục) chuyện trò tâm sự hoặc cười nói đùa vui với nhau một cách tâm đắc, thích thú và thường kéo dài.
Cải táng
Động từ
lấy hài cốt dưới mộ lên để chuyển đi chôn ở nơi khác (theo phong tục)
thực hiện việc chuyển xương cốt từ mộ hung táng sang hình thức táng khác
Đồng nghĩa:bốc mả, bốc mộ, cải mả, cất mả, cất mộ, di táng, sang cát
Cám cảnh
động lòng thương cảm trước một cảnh ngộ
“Vịt nằm bờ mía rỉa lông, Cám cảnh thương chồng đi học đường xa.” (Cdao)
Can qua
(Từ cũ, Văn chương) mộc và giáo; chỉ chiến tranh, về mặt giết chóc, loạn lạc
“Bao giờ dân nổi can qua, Con vua thất thế, lại ra ở chùa.” (Cdao)
Cát cứ
chia cắt lãnh thổ để chiếm giữ và lập chủ quyền riêng, không phục tùng chủ quyền trung ương
mỗi người cát cứ một phương
trước đời Đinh, mười hai sứ quân chia nhau cát cứ mỗi vùng
Căn đế
Rễ cây và cuống hoa quả. Cơ sở, căn cứ.
Thâm căn cố đế
Cái gì đã vững chắc ( rễ sâu cuốn vững ).
đã ăn rất sâu, ảnh hưởng rất nặng nên khó có thể thay đổi.
Can dự
dự vào, tham gia vào việc, thường là việc không hay can dự vào một vụ cướp
liên can, nhúng tay
(Ít dùng) (sự việc) có quan hệ trực tiếp
việc của nó, can dự gì đến mình? chuyện của tôi, chẳng can dự đến ai hết!
Cát tường
một từ gốc Hán: Cát ( hay còn gọi Kiết) có nghĩa là tốt, tường có nghĩa là phước/ lành hay điều lành. Cát tường ý nói đến đến những điều may mắn, tốt lành.
Cẩm nang
Túi gấm trong truyện cổ, chứa những lời khuyên bí ẩn (thường là ghi cách giải quyết khi gặp khó khăn lớn)
sách ghi tóm tắt những điều hướng dẫn cần thiết (trong một lĩnh vực nhất định)
cẩm nang du lịch
cẩm nang sử dụng thuốc
Cầu thị
Cầu :cần ,muốn ,tìm tòi đòi hỏi ,mong muốn 視 ; Thị : nhìn ,quan sát. Cầu thị có nghĩa là mong muốn mở rộng tầm nhìn. progressive
Cấu thành
làm thành, tạo nên
các bộ phận cấu thành của nền kinh tế
yếu tố cấu thành tội phạm
Chân chất
bộc lộ bản chất tốt đẹp đúng nguyên như tính chất tự nhiên vốn có, không che đậy, giả dối
người nông dân chân chất
một vẻ đẹp chân chất
Đồng nghĩa:chất phác
Chấn hưng
Làm cho nổi lên hơn trước; Làm cho thịnh vượng hơn trước. Chấn hưng công nghiệp.
Chấp chới
ở trạng thái thăng bằng bất định, khi lên khi xuống, khi nghiêng bên này khi ngả sang bên kia
bướm bay chấp chới
Đồng nghĩa:chớp chới, dập dờn
rung rinh và khi mờ khi tỏ
ánh đèn chấp chới như sao
“Đuốc hoa chấp chới năm canh nguyệt (…)” (LTKN)
Đồng nghĩa:chập chờn, chớp chới
(Khẩu ngữ) nhấp nháy mắt và liếc nhìn một cách không đứng đắn, có ý ve vãn
đôi mắt chấp chới
Đồng nghĩa:chớp chới
Chấp trước
giữ chặt lấy, không chấp nhận khác đi, cũng có nghĩa là không chịu buông bỏ.
Chẻ tre
(thế thắng) dồn dập và dễ dàng (ví dễ như chẻ thanh tre). thế chẻ tre
Chi li
Tính từ
tỉ mỉ và rạch ròi, từng li từng tí
tính toán chi li
chi li từng đồng
Chiếm dụng
chiếm lấy và sử dụng một cách trái phép
chiếm dụng vỉa hè làm nơi buôn bán
chiếm dụng ruộng đất của nông dân
Chiết trung
(Ít dùng) (phương pháp nghiên cứu hoặc giải quyết vấn đề) dung hoà, thường là một cách khiên cưỡng, các ý kiến khác nhau cho gọi là vừa phải
một ý kiến có tính chất chiết trung
Chiết khấu
(trong mua bán) giảm một số phần trăm giá quy định
tăng chiết khấu bán lẻ
sách được bán với chiết khấu 30%
Chiêu tuyết
Rửa sạch oan ức
Chín chắn
thận trọng, không nông nổi, không bộp chộp
suy nghĩ chín chắn
càng lớn, nó càng chín chắn hơn
Chính phủ
cơ quan hành pháp và hành chính cao nhất của một nước, thực hiện công việc quản lí nhà nước ở cấp trung ương
thủ tướng chính phủ
dự án được chính phủ phê duyệt
Chính quyền
quyền điều khiển bộ máy nhà nước
đấu tranh giành chính quyền
nắm chính quyền
bộ máy điều hành, quản lí công việc của nhà nước
đại diện chính quyền
bộ máy chính quyền
các cấp chính quyền
Chỉnh lý
Sửa đổi, sắp đặt lại cho đúng hơn, gọn gàng hơn.
Chỉnh lý bảng thống kê.
Choán
lấn sang cả một khoảng không gian, thời gian nào đó, không còn chỗ cho những cái khác
chiếc giường kê choán gần hết cả căn buồng
buổi họp choán mất nhiều thì giờ
Đồng nghĩa:chiếm
lấn sang phạm vi của người khác
đứng choán cả lối đi
ngồi choán chỗ
choán quyền
Chóp bu
(Khẩu ngữ) người hoặc nhóm người đứng đầu, có địa vị, cấp bậc cao nhất
cơ quan chóp bu
các nhân vật chóp bu trong nghị viện
Chuẩn y
(Trang trọng) (cấp trên) đồng ý cho thực hiện (đúng như cấp dưới đề nghị hoặc dự thảo)
kế hoạch đã được cấp trên chuẩn y
Đồng nghĩa:duyệt y, phê chuẩn, phê duyệt, ưng chuẩn
Chuyên cần
rất chăm chỉ, siêng năng một cách đều đặn
lao động chuyên cần
chuyên cần học tập
Đồng nghĩa:cần cù
Chuyển dạ
quá trình diễn ra trong giai đoạn cuối của thai kỳ làm cho thai nhi và bánh nhau được đưa ra khỏi buồng tử cung qua đường âm đạo của người mẹ. Labour, Wehen
Chưng hửng
ngẩn ra vì bị mất hứng thú đột ngột do sự việc lại xảy ra trái với điều mình đang mong muốn và tin chắc
chưng hửng vì bị từ chối bất ngờ
mặt chưng hửng
Đồng nghĩa:châng hẩng, tâng hẩng, tưng hửng
Chứng từ
các văn bản giấy tờ ghi lại nội dung của một sự kiện giao dịch, một nghiệp vụ phát sinh, bằng chứng về việc chi thu, xuất nhập.
Con tạo
(Từ cũ, Văn chương) tạo hoá (với ý trách móc, oán hận)
“Cũng liều nhắm mắt đưa chân, Mà xem con Tạo xoay vần đến đâu!” (TKiều)
Đồng nghĩa:hoá công, hoá nhi, hồng quân
Cơ man
số lượng rất nhiều, không biết chính xác là bao nhiêu. Ngày mùa, nhà cơ man là thóc.
Cơ ngơi
toàn bộ nói chung nhà cửa, ruộng đất và những tài sản khác đã gây dựng được
xây dựng cơ ngơi
một cơ ngơi bề thế
Cơ nhỡ
(Khẩu ngữ) không may gặp cảnh khó khăn, túng thiếu
giúp đỡ nhau lúc cơ nhỡ
gặp khó khăn, cơ nhỡ
Đồng nghĩa:cơ lỡ
Cơi nới
Nới cho rộng thêm chút ít
Cố nhân
(Văn chương) bạn cũ
gặp lại cố nhân
Đồng nghĩa:cố tri
(Từ cũ) vợ hoặc chồng cũ, người yêu cũ
“Trách ai lấp nẻo sông Ngân, Làm cho đôi lứa cố nhân bặt đường.” (Cdao)
Công bộc
người đầy tớ chung của mọi người
cán bộ là công bộc của dân
Công khai
không giữ kín, không giấu giếm mà để cho mọi người đều có thể biết
phiên toà xét xử công khai
công khai tài chính
Trái nghĩa:bí mật
Công sự
tên gọi chung các công trình quân sự dùng để chiến đấu và phòng tránh như hầm, hào, hố, v.v.
đào công sự
Cổ lai hy
Tuổi thọ hiếm có hay thất thập cổ lai hy: Nói về tuổi 70, ngày xưa cho là tuổi thọ hiếm có.
Cử hành
tiến hành một cách trang nghiêm
hôn lễ được cử hành trọng thể
cử hành tang lễ
Của nả
(Khẩu ngữ) nhưcủa cải
trong nhà chẳng có của nả gì!
Cục bộ
Danh từ
(Ít dùng) một bộ phận nào đó của toàn bộ tình hình
chỉ thấy cục bộ mà không thấy toàn cục
Tính từ
thuộc về một bộ phận, một phạm vi nào đó so với toàn thể
ngập úng cục bộ
khó khăn cục bộ
(tư tưởng) chỉ chú ý đến bộ phận mình mà không quan tâm đến toàn cục
đầu óc cục bộ
tư tưởng cục bộ địa phương
Cung khai
khai những gì đã làm, đã biết, khi bị hỏi cung
lời cung khai của tội nhân
Cung nghinh
Tiếp rước trọng thể.
Cung phụng
(Từ cũ) cung cấp cho người trên những thứ cần thiết cho đời sống
cung phụng mẹ cha
cung cấp cho kẻ có quyền thế đủ mọi thứ hòng để cầu cạnh
được bọn đàn em cung phụng đủ thứ
Cung ứng
Cung hay cung ứng (supply) là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà một doanh nghiệp hay một ngành có khả năng và sẵn sàng bán ra.
cung cấp đáp ứng nhu cầu, thường là của sản xuất, hoặc của hành khách phòng cung ứng vật tư
Cưu mang
(Từ cũ, Văn chương) mang và giữ gìn cái thai trong bụng
“Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang.” (Cdao)
đùm bọc trong lúc gặp khó khăn hoạn nạn
mồ côi, được hàng xóm cưu mang
Cúc dục
(Từ cũ) nuôi nấng dạy dỗ từ thuở bé
“Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang.” (Cdao)
Da diết
(tình cảm) thấm thía và day dứt không nguôi
buồn da diết
nỗi nhớ ngày càng da diết
Dạ khúc
khúc nhạc đêm. Mộ khúc: khúc nhạc chiều
Di căn
(quá trình bệnh lí) truyền sang bộ phận hoặc cơ quan khác của cơ thể ở xa ổ bệnh đầu tiên
ung thư đã đến giai đoạn di căn
Di lí
chuyển đến nơi khác để xử lí
vụ án đã được di lí lên tỉnh
Diêm dân
dân sống bằng nghề làm muối.
Doanh số
tổng số tiền doanh nghiệp thu được trong một khoảng thời gian nhất định.
Doanh thu
doanh thu không chỉ bao gồm số tiền lợi nhuận thu được từ bán hàng. Mà còn bao gồm cả các lợi ích hoạt động đầu tư (chẳng hạn như cổ phiếu, trái phiếu, cho vay, chứng chỉ quỹ…), hoạt động cho thuê tài sản, lãi suất ngân hàng…
Doanh thu = doanh số – phí giảm giá – chiết khấu – hàng bị trả lại
nhận cho tồn tại trong phạm vi thuộc quyền tác động của mình
không dung nạp những kẻ đớn hèn
Đồng nghĩa:thu nạp
Dung tục
tầm thường và thô thiển, không tinh tế, không tế nhị lời lẽ
Dung túng
(người, bộ phận có trách nhiệm, quyền hành) không ngăn chặn hành vi sai trái của người khác, để cho tha hồ làm bậy
dung túng cho tay chân làm càn
dung túng cho kẻ phản nghịch
Đại trà
trên diện tích rộng, với quy mô lớn
Đàn hặc
tố giác tội lỗi của quan lại, thời phong kiến, dâng sớ đàn hặc
buộc tội, tố cáo khiển trách, phê bình
Hạch hỏi (hành động do cơ quan giám sát hoặc cơ quan dân ý đối với chức viên làm điều phạm pháp).
Đành hanh
(trẻ em hoặc phụ nữ trẻ) ngang bướng, luôn đòi cho mình phải được hơn người một cách vô lí
đứa trẻ đành hanh
Đồng nghĩa:lành chanh
(Từ cũ, Ít dùng) hay gây những chuyện ngang trái, oái oăm
“Trẻ tạo hoá đành hanh quá ngán, Chết đuối người trên cạn mà chơi.” (CO)
Đào hoa
(đàn ông) có duyên, được nhiều phụ nữ yêu mến
số đào hoa
Đánh giáp (sáp) lá cà
“Lá cà” là một từ dân gian để chỉ bộ phận che ngực, bụng và hạ bộ của áo giáp võ quan ngày xưa. Như vậy, theo nghĩa đen thì “đánh giáp lá cà” là cận chiến, đánh mặt đối mặt, “lá cà” của các võ quan kề sát hẳn vào nhau.
Đắp điếm
che, đắp cho kín (nói khái quát)
đắp điếm mồ mả
che chở, giúp đỡ
“Yêu nhau đắp điếm mọi bề, Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng.” (Cdao)
Đế chế
chế độ chính trị của nước có hoàng đế đứng đầu
đế chế La Mã
Đế quốc
(Ít dùng) nước quân chủ do hoàng đế đứng đầu
đế quốc La Mã
nước thực dân đi xâm lược các nước khác, biến các nước này thành thuộc địa hay phụ thuộc.
Tính từ
đế quốc chủ nghĩa (nói tắt)
các nước đế quốc
Điền dã
(Từ cũ) nơi đồng ruộng, nông thôn từ quan về sống nơi điền dã
vùng xa thành phố, là nơi tiến hành những cuộc điều tra, khảo sát trong nghiên cứu khoa học đi điền dã tư liệu điều tra điền dã
Điền trang
(Từ cũ) ruộng vườn, trang trại của quý tộc.
Đồng nghĩa: trang viên
Điền viên
(Từ cũ, Văn chương) ruộng và vườn; thường dùng để tả cuộc sống thảnh thơi ở chốn thôn quê, thoát khỏi sự ràng buộc của công danh vui thú điền viên
Điều hành
hướng dẫn cho mọi hoạt động chung diễn ra theo một đường lối, chủ trương nhất định
điều hành công việc
giám đốc điều hành
Điều phối
điều động và phân phối (nói gộp)
điều phối sức lao động
theo dõi và điều khiển tác nghiệp nhằm bảo đảm phối hợp công việc của những khâu riêng lẻ của xí nghiệp và điều chỉnh quá trình sản xuất, nhịp điệu làm việc
điều phối bằng liên lạc điện thoại
Đình chỉ
ngừng lại hoặc làm cho phải ngừng lại trong một thời gian hoặc vĩnh viễn.
Phân biệt giữa đình chỉ và tạm đình chỉ trong giải quyết vụ án hình sự:
đình chỉ: quyết định chấm dứt mọi hoạt động tố tụng đối với vụ án
tạm đình chỉ: quyết định tạm ngừng mọi hoạt động tố tụng đối với vụ án
Đồng hương
cùng một quê (nhưng đều đang ở xa) hội đồng hương hai người đồng hương với nhau Danh từ người cùng quê hương gặp mặt đồng hương
Độ nhật
sống lần hồi cho qua ngày
kiếm ăn độ nhật
Đô hộ
thống trị nước phụ thuộc
thoát khỏi ách đô hộ
Động thái
biểu hiện biến đổi của một tình trạng theo thời gian, theo sự phát triển move, movements, bewegung, handlung
động thái chính trị
thương mại thế giới đang có động thái phát triển
Đuồn đuỗn
có dáng dài, thẳng và cứng đờ, trông không đẹp
mặt dài đuồn đuỗn
Đúng đắn
phù hợp với thực tế, với quy luật, với lẽ phải và đạo lí
một quyết định đúng đắn
tìm cho mình một hướng đi đúng đắn
Trái nghĩa:lệch lạc, méo mó, sai lầm, sai trái
Đứng đắn
tỏ ra có sự chú ý đúng mức tới những gì cần được coi trọng trong quan hệ đối xử và có ý thức trách nhiệm về thái độ, hành vi của mình
làm ăn đứng đắn
một người đứng đắn, tử tế
tỏ ra đúng mực trong quan hệ nam nữ, không có thái độ, hành vi suồng sã hay mờ ám
thái độ cợt nhả, thiếu đứng đắn
Gấp bội
gấp lên nhiều lần
quân địch kéo đến đông gấp bội
Gia cầm
chim nuôi trong nhà, như gà, vịt, ngan, ngỗng, v.v. (nói khái quát)
chăm sóc đàn gia cầm
Gia cảnh
(Từ cũ) hoàn cảnh gia đình
gia cảnh khó khăn
Đồng nghĩa:gia đạo
Gia phong
tập quán, giáo dục trong gia tộc có nền nếp, có văn hóa.
Gia giáo
nền giáo dục theo truyền thống của gia đình
Gia lễ
nghi lễ truyền thống hay tập tục riêng trong cung cách ăn nói, ứng xử đã được gia tộc ấn định mà các thế hệ sau phải tôn trọng và gìn giữ.
Gia huấn
truyền dạy cho con cháu những điều hay lẽ phải phù hợp với gia đình và đạo lý của xã hội
Gia phả
có gia phả để biết công đức của tổ tiên, quá trình tạo dựng dòng họ để giáo dục các thành viên trong gia đình, gia tộc…
Gia pháp
phép nhà, là những điều trong gia giáo, gia đạo, gia huấn nâng lên thành những điều được coi như phép tắc luật lệ trong gia đình, gia tộc
Xem Khái niệm Gia phong, gia phả, gia huấn, gia pháp
Gia trọng
Tăng gia phân lượng hoặc trình độ, phạt tội nặng hơn nữa
Nặng thêm, nói về trường hợp phạm tội với sự cố ý, hoặc sắp đặt sẵn.
Gia tiên
tổ tiên của gia đình
lễ gia tiên
bàn thờ gia tiên
Giá thú
việc lấy vợ, lấy chồng, được pháp luật thừa nhận
con ngoài giá thú
lấy nhau nhưng chưa làm giấy giá thú
Đồng nghĩa:hôn thú
Giả định
coi điều nào đó như là có thật để lấy đó làm căn cứ tình huống giả định đưa ra những giả định trái ngược nhau
Giác Ngộ
tỉnh ra mà hiểu rõ. Theo Phật giáo, Giác Ngộ là thấu hiểu Bốn Chân Lý Cao Thượng (Tứ Diệu Đế) và loại trừ những phiền não trong tâm.
Giai điệu
chuỗi âm thanh có tổ chức hoàn chỉnh cả về hình thức và nội dung
bài hát có giai điệu sâu lắng
Giải giáp
tước vũ khí, disarm, entwaffnen
Giãi bày
nói hết ra cho người khác rõ điều chứa chất trong lòng, bày tỏ, bộc bạch, giãi tỏ
giãi bày tâm sự viết thư giãi bày tình cảm
Gian truân
ở trong cảnh ngộ gặp nhiều nỗi gian nan, vất vả
gặp bước gian truân
“Nghĩ mình mặt nước cánh bèo, Đã nhiều lưu lạc, lại nhiều gian truân.” (TKiều)
Đồng nghĩa:gian nan
Góa
Góa là tình trạng hôn nhân trong đó một người có chồng hoặc vợ đã chết. Người phụ nữ có chồng đã mất được gọi là góa phụ hay quả phụ, goá chồng ; người đàn ông có vợ đã mất thì gọi là quan phu hay góa vợ. widowed
Góa bụa
goá chồng (hoặc đôi khi, goá vợ), về mặt đời sống cô đơn .
Hạch toán
ghi chép thực trạng và sự biến đổi của các yếu tố sản xuất về các mặt số lượng và chất lượng
hạch toán kinh doanh
hạch toán lại các khoản thu chi từ đầu năm
Hanh thông
(Từ cũ) thuận lợi và may mắn
Hân hạnh
vinh hạnh,vinh dự. Vui mừng, lấy làm may mắn khi được dịp tiếp xúc, quan hệ với ai: hân hạnh được gặp ngài; hân hạnh đón tiếp quý khách.
Hành thích
(từ cũ) thừa lúc bất ngờ để giết kẻ thù
Hành tung
dấu vết về những hành vi của một người nào đó che giấu hành tung để lộ hành tung Đồng nghĩa: tung tích
Hành vi
toàn bộ những phản ứng, cách cư xử biểu hiện ra ngoài của một người trong một hoàn cảnh cụ thể
hành vi lừa đảo một hành vi khó hiểu
Hào hoa
rộng rãi và lịch sự trong cách cư xử, giao thiệp
chàng công tử hào hoa
“Phong tư tài mạo tót vời, Vào trong thanh nhã, ra ngoài hào hoa.” (TKiều)
Hào phóng
rộng rãi trong chi tiêu, trong quan hệ đối xử với mọi người
tính hào phóng
rất hào phóng với bạn bè
Đồng nghĩa:phóng khoáng
Trái nghĩa:bủn xỉn
Hào sảng
thanh thoát, rộng rãi, không gò bó
lời văn hào sảng
Hạ du
Danh từ (Ít dùng) miền đất (thường bằng phẳng) ở vùng hạ lưu của sông; phân biệt với thượng du.
1. Đoạn sông gần ra tới biển. 2. Vùng đất gần cửa sông. Vùng đất thấp ( trái với Thượng du ).
Trung du
Miền đất ở khoảng giữa lưu vực một con sông, đối với thượng du và hạ du. Giữa miền núi và bình nguyên (đồng bằng) thường có một vùng chuyển tiếp, gọi là trung du. Vùng này có nhiều đồi.
Thượng du
miền rừng núi ở vùng thượng lưu các con sông; phân biệt với hạ du.
Hãn hữu
Ít có, hiếm có, ít xảy ra.
Hãnh tiến
(người) đột nhiên chỉ nhờ may mắn mà có được địa vị cao hoặc trở nên giàu có chứ không phải bằng tài năng và thực lực của mình (hàm ý chê)
những kẻ hãnh tiến
Hẳn
Có thể khẳng định là như vậy, không có gì còn phải nghi ngờ. Việc đó hẳn là làm được. Sự thật không hẳn như thế. Điều đó đã hẳn.
Có tính chất hoàn toàn, dứt khoát như vậy, không có nửa nọ, nửa kia. Đứng hẳn về một phía. Bệnh chưa khỏi hẳn. Con đường rộng hẳn ra.
Hẵng
Từ biểu thị ý thuyết phục chỉ nên làm việc nào đó sau khi xong một việc khác hoặc chờ cho qua một thời gian nhất định: như hãy. Ăn cơm xong hẵng về. Việc ấy vài hôm nữa hẵng làm.
Hậu duệ
con cháu, đời sau, thế hệ sau
Hệ lụy
(Ít dùng) mối quan hệ ràng buộc và thường gây nên những nỗi phiền luỵ
giải thoát mình khỏi những hệ luỵ của cuộc đời
Hiến tế
việc cung cấp thực phẩm, đồ vật hoặc cuộc sống của động vật hoặc con người cho một mục đích cao hơn, đặc biệt là các thần linh, như một hành động của sự ủng hộ hoặc thờ cúng. Trong khi hiến tế thường ngụ ý giết một con vật mang tính nghi lễ, việc hiến tặngcó thể được sử dụng cho sự hiến tế không gây đổ máu bằng thức ăn hay các sản vật.
Hiệu suất
kết quả lao động biểu hiện bằng khối lượng công việc làm được trong một thời gian nhất định
nâng cao hiệu suất làm việc
đại lượng đặc trưng cho mức sử dụng năng lượng hữu ích của một máy hay một hệ thống nào đó, bằng tỉ số năng lượng hữu ích với tổng năng lượng mà máy hay hệ thống đó nhận được
hiệu suất của nhà máy nhiệt điện này là 50%
Hiệu triệu
Động từ
(Trang trọng) kêu gọi quần chúng đông đảo làm một việc gì có ý nghĩa chính trị cấp bách
hiệu triệu dân chúng khởi nghĩa
Danh từ
lời hiệu triệu
ra hiệu triệu
Hiệu ứng
sự biến đổi của một hệ nào đó khi chịu tác động của một tác nhân nhất định.
Hiu hắt
ở trạng thái yếu ớt, mong manh, gây cảm giác buồn vắng, cô đơn, cảm giác của cái sắp lụi tàn
hơi may hiu hắt
ngọn đèn hiu hắt
buồn hiu hắt
Đồng nghĩa:hắt hiu, heo hắt
Hoài niệm
(Văn chương) nhớ về, nghĩ về những gì đã qua
hoài niệm về quá khứ
Hoạn lộ
Con đường làm quan
Hoạnh hoẹ
bắt bẻ điều này điều nọ để ra oai, làm khó dễ cho người khác
hoạnh hoẹ đủ điều
Đồng nghĩa:hạch sách, hoạch hoẹ
Hội chứng
tập hợp các triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh
hội chứng viêm màng não
hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(Khẩu ngữ) tập hợp các hiện tượng, sự kiện (thường là không tốt) cùng xuất hiện ở nhiều người, nhiều nơi của một tình trạng, một vấn đề xã hội
hội chứng li hôn
Hổ lốn
gồm nhiều thứ, nhiều loại trộn lẫn với nhau một cách lộn xộn
món ăn hổ lốn
một mớ kiến thức hổ lốn
Huân tước
hệ thống tước vị Châu Âu có 5 cấp (Công tước,hầu tước,bá tước,tử tước và nam tước) thì từ hầu tước trở xuống đều có thể gọi là huân tước (lord).
Hụt hẫng
có cảm giác bị thiếu mất đi một cái gì (thường là trong lĩnh vực tình cảm) một cách đột ngột
làm cho mất sáng suốt, lầm lẫn, tin vào những điều không có thật hoặc có tính chất mê tín
tự huyễn hoặc mình
dùng những chuyện kì bí để huyễn hoặc người khác
Đồng nghĩa: mê hoặc
Hùn
(Khẩu ngữ) góp chung lại để cùng làm việc gì
hùn vốn kinh doanh
cùng hùn sức để khênh tấm bê tông
Hưng phấn
(hệ thần kinh) đang ở trạng thái tăng cường hoạt động do có yếu tố kích thích
trạng thái hưng phấn
ức chế hưng phấn
Hưng thịnh
phát đạt, thịnh vượng
cảnh nhà đang lúc hưng thịnh
thời kì hưng thịnh của triều Lý
Đồng nghĩa:cường thịnh, hưng vượng, phồn thịnh
Trái nghĩa:suy tàn, suy vong
Hưởng dương
(Trang trọng) đã được sống trên cõi đời (thường nói về người chết trẻ)
ông đã ra đi, hưởng dương 50 tuổi
Hưởng thọ
(Trang trọng) đã được thọ (bao nhiêu tuổi trước khi mất)
cụ vừa mất, hưởng thọ 80 tuổi
Hữu Hảo
Thân thiện, thân mật; Thân ái, hòa hợp; Chỉ bạn bè, bằng hữu.
Hữu nghị
hân thiện, có tính chất bè bạn (thường nói về quan hệ giữa các nước)
thắt chặt mối quan hệ hữu nghị giữa hai nước
chuyến thăm hữu nghị
Đồng nghĩa:hữu hảo
Hữu sinh
có sự sống
thế giới hữu sinh
Trái nghĩa:vô sinh
Kê biên
Kê biên tài sản là Biện pháp cưỡng chế nhà nước được áp dụng đối với bị can, bị cáo (hình sự) mà theo quy định của luật có thể bị phạt tiền hoặc đối với người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại (dân sự).
Khai thị
Khai, nghĩa là mở ra. Thị là thấy. Mở ra, hướng dẫn cho thấy.
Khái quát
thâu tóm những cái có tính chất chung cho một loạt sự vật, hiện tượng
Mục lục
khái quát tình hình
khái quát toàn bộ vấn đề ở năm điểm chính
Tính từ
có tính chất chung cho một loạt sự vật, hiện tượng
đặc điểm khái quát
cách nhìn khái quát
Kham nhẫn
nhẫn nại ; nhẫn chịu .
Kham nhẫn có 2 : nội nhẫn và ngoại nhẫn .
1- Nội nhẫn là khả năng kềm chế kiểm soát được tâm trạng cảm xúc , ghét , thích , hờn , giận , sợ , trong lòng mình .
2- Ngoại nhẫn là khả năng chịu đựng trước những bất toại nghịch ý từ bên ngoài vào như : đau , bệnh, nóng , lạnh , đói , khát , ruồi muỗi côn trùng chích đốt , bị tiếng đời dè bĩu , bị đánh , chửi.
Khang trang
rộng rãi và thoáng đẹp
nhà cửa khang trang
Khả thi
Có khả năng thực hiện được, có thể làm được.
Khảo cứu
tìm hiểu bằng cách nghiên cứu, đối chiếu các sách vở, tài liệu cũ
khảo cứu về đạo Phật
khảo cứu về Truyện Kiều
Khảo sát
xem xét một cách cụ thể để tìm hiểu
cán bộ khảo sát
đi khảo sát thị trường
khảo sát kinh nghiệm
Khánh kiệt
hết sạch của cải, tài sản, do lâm vào bước khó khăn
gia tài khánh kiệt vì cờ bạc
Đồng nghĩa:khánh tận
Khắc kỉ
kiềm chế mọi ham muốn, gò mình theo một khuôn đạo đức khổ hạnh
một con người khắc kỉ
Khất thực
xin ăn, hình thái tu tập theo hệ phái Khất sĩ và Nam tông của người tu theo đạo Phật do Đức Giáo chủ Thích Ca Mâu Ni khai sáng.
Trì bình khất thực (ôm bát đi xin ăn)
Khí tài
các khí cụ, thiết bị, máy móc dùng trong quân đội để phục vụ chiến đấu nhưng không có tác dụng trực tiếp tiêu diệt địch (nói tổng quát)
quân đội được trang bị các loại vũ khí, khí tài hiện đại
Khiên cưỡng
Gượng ép. Có tính chất gò ép, thiếu tự nhiên. trả lời một cách khiên cưỡng cách lập luận khiên cưỡng
Khôi nguyên
(Từ cũ) người đỗ đầu một khoa thi thời phong kiến.
Khôn lường
khó mà tính trước, biết trước được, thường là điều không hay
biến hoá khôn lường
gian khổ khôn lường
Khuất phục
chịu hoặc làm cho phải chịu tuân theo sự chi phối của một thế lực nào đó
không chịu khuất phục kẻ thù
Khuất tất
không đường hoàng, không rõ ràng
không làm điều gì khuất tất
Đồng nghĩa:ám muội, bất minh, đen tối, mờ ám
Trái nghĩa:minh bạch
Khúc chiết
1. Quanh co, không thẳng thắn: lựa lời khúc chiết để chối quanh.
2. (Diễn đạt) rành mạch, gãy gọn: Bài văn trình bày khá khúc chiết.
Khuynh loát
Bài bác, hủy báng, chèn ép. Làm cho đổ ngã để thủ lợi.
Khuyến mãi
Hoạt động của người bán nhằm thúc đẩy khách hàng tăng cường việc mua sắm, sử dụng hàng hoá, dịch vụ của người bán bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.
Ki cóp
gom góp từng tí một để dồn lại thành món lớn
ki cóp được một số vốn kha khá
Kiệt tác
tác phẩm nghệ thuật hết sức đặc sắc. Truyện Kiều là một kiệt tác của Nguyễn Du
Kiến quốc
xây dựng đất nước
Kiến văn
Kim chỉ hướng trong la bàn; thường dùng để ví sự chỉ dẫn đúng đắn về phương hướng, đường lối. La bàn được người Trung Quốc phát minh ra từ rất sớm (thế kỷ I). Các đạo quân từ thời nhà Tần đã có thói quen bành trướng lãnh thổ bằng các cuộc hành binh bình định phương nam. Mỗi đạo quân đều có một la bàn thô sơ với chiếc kim chỉ nam sơn đỏ chói.
Kỳ thủy chỉ mới cãi nhau xoàng sau thành to chuyện.
Lai láng
(Ít dùng) tràn đầy khắp cả, như đâu đâu cũng có
nước lai láng khắp cánh đồng
(tình cảm) chứa chan, tràn ngập
hồn thơ lai láng
“Tình xưa lai láng khôn hàn, Thong dong lại hỏi ngón đàn ngày xưa.” (TKiều)
Lai vãng
qua lại, lui tới
“Hơn nửa tháng nay hắn có lai vãng gì đến nhà này đâu!” (KLân; 6)
Lại quả
Một thủ tục trong lễ ăn hỏi (lễ đính hôn) là một nghi thức trong phong tục hôn nhân truyền thống của người Việt. … Khi lễ ăn hỏi xong, bánh trái, cau, chè được nhà gái lại quả (chuyển lại) cho nhà trai một ít, còn nhà gái dùng để chia cho họ hàng và người thân.
ở trạng thái kéo dài hoặc được giữ lại từ năm này sang năm khác
đói lưu niên
cây ăn quả lưu niên
Lý lịch
lai lịch và nói chung những điều cần biết về quá khứ của một người hay vật nào đó (nói tổng quát)
bản lí lịch
thẩm tra lí lịch
bản thuyết minh tóm tắt về tính năng kĩ thuật của một máy nào đó, sơ đồ nguyên lí làm việc cơ và điện của máy, cách lắp đặt, vận hành, các phụ tùng kèm theo, v.v..
Manh mún
ở tình trạng bị chia cắt thành những mảnh, những phần nhỏ và rời rạc (nói khái quát)
kiểu làm ăn manh mún
ruộng đất bị chia xẻ manh mún
Mày mò
dò tìm một cách kiên nhẫn, tỉ mỉ để làm việc gì
mày mò mãi rồi cũng làm được
Mặn mà
mặn vừa phải, ăn thấy vừa miệng và ngon
món cá kho rất mặn mà
Đồng nghĩa:mặn mòi
Trái nghĩa:lạt lẽo, nhạt nhẽo
dễ ưa, dễ mến, và càng nghe, càng nhìn, càng thấy ưa, thấy mến
ăn nói mặn mà, có duyên
“Bóng hồng nhác thấy nẻo xa, Xuân lan, thu cúc, mặn mà cả hai.” (TKiều)
Đồng nghĩa:mặn mòi
tỏ ra có tình cảm chân thật và thắm thiết đối với ai đó
có sự phản ứng nhanh nhạy với những gì có liên quan
mẫn cảm với thời tiết
mẫn cảm về nghệ thuật
Đồng nghĩa:nhạy cảm
sự nhạy bén, nhạy cảm
mối mẫn cảm
dựa vào mẫn cảm để suy xét
Mẫn cán
siêng năng, tận tuỵ và rất được việc
một người cán bộ mẫn cán
Mẫn tiệp
linh lợi, có khả năng ứng phó nhanh
một người mẫn tiệp
có tài mẫn tiệp
Mậu dịch
mua bán, trao đổi hàng hoá giữa các vùng, các nước quan hệ mậu dịch giữa hai nước
Miễn cưỡng
có vẻ không vừa lòng khi buộc phải làm việc mình không muốn
thái độ miễn cưỡng
nhận lời một cách miễn cưỡng
Minh thị
Rõ ràng. Điều này đã được minh thị trình bày.
Minh họa
Làm rõ thêm, sinh động thêm nội dung của tác phẩm văn học hoặc của bản trình bày, bằng hình vẽ hoặc những hình thức dễ thấy, dễ hiểu, dễ cảm. Vẽ tranh minh hoạ truyện ngắn. Buổi nói chuyện có chiếu phim minh hoạ.
Mông muội
thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của xã hội nguyên thuỷ, khi đời sống con người chưa khác đời sống thú vật bao nhiêu, con người chủ yếu sống bằng hái lượm
thời kì mông muội
giai đoạn mông muội
(Ít dùng) ngu dại, tối tăm
đầu óc còn mông muội
một con người mông muội
Mông quạnh
(đồng, ruộng) rộng nhưng trống trải và vắng lặng
chốn đồng không mông quạnh
Mộ phu
Tìm gọi người làm việc nặng có trả công
Mục đích
cái vạch ra làm đích nhằm đạt cho được
xác định rõ mục đích để phấn đấu
một việc làm không có mục đích
Mục tiêu
chỗ, điểm để nhằm vào
bắn trúng mục tiêu
phát hiện đúng mục tiêu
Đồng nghĩa:đích
đích cần đạt tới để thực hiện nhiệm vụ
đạt được mục tiêu
đặt mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn
Mủi lòng
thương cảm đến mức như muốn khóc
mủi lòng thương
trông cảnh ấy ai mà chẳng mủi lòng
Não ruột
Buồn thảm, đau thương.
Tiếng khóc than não ruột.
Năng lực
khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó
con người có năng lực tư duy
chứng minh năng lực tài chính
phẩm chất tâm sinh lí và trình độ chuyên môn tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao
năng lực lãnh đạo
nâng cao năng lực chuyên môn
Năng lượng
đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng sinh ra công của một vật
năng lượng nguyên tử
xe chạy bằng năng lượng mặt trời
Năng nổ
tỏ ra ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung
một phóng viên năng nổ
năng nổ trong công việc
Năng suất
hiệu quả của lao động trong quá trình sản xuất, làm việc, được đo bằng số lượng sản phẩm hay khối lượng công việc làm ra được trong một đơn vị thời gian nhất định
trả công theo năng suất lao động
tăng năng suất hoạt động của máy
sản lượng đạt được trên một đơn vị diện tích gieo trồng, trong một đơn vị thời gian nhất định
giống mía cho năng suất cao
Não nuột
buồn thảm lắng sâu và thấm thía
tiếng thở dài não nuột
lời thơ não nuột
Đồng nghĩa:não nùng
Nghị lực
sức mạnh tinh thần tạo cho con người sự kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn, thử thách
nghị lực phi thường
không đủ nghị lực để vượt qua thử thách
Nghiệm thu
kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hoá hoặc công trình để tiếp nhận
nghiệm thu công trình để đưa vào sử dụng
nghiệm thu đề tài nghiên cứu
Nghiệp chướng
hậu quả phải gánh chịu ở kiếp này do tội ác ở kiếp trước gây ra, theo quan niệm của đạo Phật, karma, fate
vướng vào vòng nghiệp chướng
Ngoại suy
mở rộng các kết luận có được từ sự quan sát một hiện tượng sang những hiện tượng ngoài phạm vi đã được xem xét
phương pháp ngoại suy
Ngoan cường
undaunted, unerschrocken
Kiên định, kiên quyết, kiên cường, quật cường.
Ngoan cố
bull-headed, dickköpfig
bảo thủ, cứng đầu, cứ khư khư giữ theo ý mình mà không chịu theo lý lẽ v.v…
Ngờ vực
chưa tin, vì cho rằng có thể không đúng sự thật
ánh mắt ngờ vực
không mảy may ngờ vực
Đồng nghĩa:nghi hoặc
Nguyên khí
khí đầu tiên sinh ra các khí khác; cũng dùng để chỉ nhân tố chủ chốt để làm nên sức mạnh
nhân tài là nguyên khí của quốc gia
Nguyên thủ
Người đứng đầu một nước head of state, Staatsoberhaupt
Nhạc mẫu
mẹ vợ
Nhạc phụ
(Từ cũ, Trang trọng) cha vợ (không dùng để tự xưng).
Nhân sĩ
(Từ cũ) người trí thức có danh vọng, có tư tưởng tiến bộ.
Nhân tố
yếu tố chủ yếu gây ra, tạo ra cái gì đó
nhân tố văn hoá
nhân tố con người
Nhân thân
tổng hợp các đặc điểm về thân thế, cuộc sống và tính cách của một con người, về mặt thi hành pháp luật
tìm hiểu nhân thân người bị hại
nhân thân không rõ ràng
Nhãn tiền
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Ngay trước mắt. Đoạn trường tân thanh có câu: » Làm cho trông thấy nhãn tiền, cho người thăm ván bán thuyền biết tay « .
Nhiêu khê
Phức tạp rắc rối, khó làm, khó thực hiện. Một biện pháp đi đường vòng rất nhiêu khê.
lôi thôi, phức tạp một cách không cần thiết thủ tục nhiêu khê.
Nhiễu nhương
(tình trạng) rối ren, loạn lạc, không yên ổn
thời buổi nhiễu nhương
Nhuệ khí
khí thế hăng hái
nhuệ khí chiến đấu
làm nhụt nhuệ khí
Nhược điểm
chỗ kém, chỗ yếu
nhược điểm của hắn là nhu nhược
khắc phục nhược điểm
Trái nghĩa:ưu điểm
Nô dịch
làm cho mất hết quyền tự do, trở thành hoàn toàn phụ thuộc vào mình
một dân tộc bị nô dịch
chính sách nô dịch của thực dân
Tính từ
mang tính chất nô lệ, phụ thuộc vào nước ngoài
nền văn hoá nô dịch
Nồi da xáo thịt
thân thίch trong gia đὶnh giết hᾳi lẫn nhau. Huynh đệ tưσng tàn
Nổi can qua
Nổi loạn. Can qua: Mộc và giáo
Con vua thì lại làm vua,
Con sãi ở chùa lại quét lá đa.
Bao giờ dân nổican qua,
Con vua thất thế lại ra quét chùa.
Nữ lưu
Phụ nữ nói chung (cũ). Giới đàn bà trí thức, thượng lưu.
Ôm đồm
(Ít dùng) mang theo quá nhiều thứ
mang vác ôm đồm
tự nhận làm quá nhiều việc, kể cả những việc lẽ ra phải để người khác làm, cho nên làm không xuể
ôm đồm nhiều việc
tính hay ôm đồm
Đồng nghĩa:bao biện
Phái đoàn
đoàn người được chính thức cử đi làm một nhiệm vụ nhất định trong thời gian nhất định
phái đoàn ngoại giao
chuẩn bị đón tiếp phái đoàn
Đồng nghĩa:phái bộ
Phản thùng
Làm trái lại cái mình đã theo (thtục)
(Khẩu ngữ) phản lại người vốn cùng phe cánh và thường là thân thiết với mình
bị bọn đàn em phản thùng
Pháp điển hóa
hoạt động nhằm tập hợp và sắp xếp hài hòa các quy phạm pháp luật trong mối liên hệ bên trong của chúng.
Phấn chấn
ở trạng thái hăng hái, hứng khởi do tác động của một sự việc hoặc ý nghĩ tích cực, hợp nguyện vọng
tinh thần phấn chấn
Đồng nghĩa:hào hứng, háo hức, phấn khởi
Phấn khích
phấn khởi do tinh thần được kích động, cổ vũ
được động viên kịp thời, mọi người đều phấn khích
Phiếm định
(lý) Nói thế cân bằng của một vật, đặt ở bất kỳ vị trí nào cũng vững.
Phiến diện
chỉ thiên về một mặt, một phía, không thấy đầy đủ các mặt, các khía cạnh khác của vấn đề
phát biểu một cách phiến diện
cái nhìn phiến diện
Trái nghĩa:toàn diện
Phiến quân
các cá nhân tham gia vào các hoạt động nổi loạn hoặc nổi dậy, đặc biệt là khi được vũ trang.
tự do tuỳ tiện, không chịu khép mình vào khuôn phép
ăn chơi phóng túng
sống một cuộc đời phóng túng
Phổ cập
làm cho trở thành rộng khắp, phổ biến, cho đến được với đông đảo quần chúng phổ cập giáo dục tiểu học phổ cập tin học trong nhà trường
Phổ quát
Phù hộ
(lực lượng siêu nhiên) che chở, giúp đỡ
nhờ trời phù hộ
Đồng nghĩa:độ trì, hộ trì, phù trì, phù trợ
Phú dưỡng
Phú dưỡng là hiện tượng môi trường tự nhiên khi ao hồ bị dư thừa các chất dinh dưỡng Nito, Photpho. Hiện tượng này không còn xa lạ và dễ dàng nhìn thấy hiện tượng ở những nơi mặt nước ám màu xanh đặc của tảo.
Phũ phàng
tàn nhẫn, gây đau khổ mà không hề có một chút thương cảm
bị đánh đập phũ phàng
Phục chế
làm lại cho đúng hình dáng ban đầu của hiện vật
phục chế cổ vật
phục chế ảnh
Qua cơn bĩ cực đến hồi thái lai
Bế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may.
Quán quân
danh hiệu dành cho người chiếm giải nhất trong một số môn thi đấu thể thao
quán quân quần vợt
đoạt quán quân giải võ cổ truyền toàn quốc
Đồng nghĩa:vô địch
Quang cảnh
cảnh bày ra rõ ràng trước mắt
quang cảnh ngày mùa
một quang cảnh hãi hùng
Đồng nghĩa:khung cảnh
Cảnh quan
bộ phận của bề mặt trái đất, với những đặc điểm riêng về địa lí, khí hậu, thuỷ văn, v.v., phân biệt hẳn với những bộ phận xung quanh
cảnh quan rừng nhiệt đới
cảnh đẹp tự nhiên hoặc do con người tạo ra
cảnh quan kiến trúc đô thị
Đồng nghĩa:phong cảnh
Quang lâm
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng:
Tới và đem ánh sáng tới. Tiếng tôn xưng người trên tới thăm mình.
Ảnh: Đức Dala Lama quang lâm Chùa Tochoji Nhật Bản ngày 22.11.2018
Quán triệt
hiểu thấu đáo và thể hiện đầy đủ trong hoạt động, hành động
quán triệt đường lối
quán triệt tinh thần
quán triệt nghị quyết
Quả báo nhãn tiền
Quả báo nhãn tiền là câu thành ngữ liên quan đến Luật nhân quả trong thuyết Phật giáo. Có nghĩa là hậu quả xấu do mình gây ra sẽ xuất hiện trước mắt (chờ sẽ thấy, sẽ ập tới).
Quả báo là kết quả trả lại của 1 hành động gây ra, có quả báo tốt và quả báo xấu. Nhưng người ta vẫn quen dùng quả báo theo nghĩa là điều xấu. Nhãn tiền: ngay trước mắt (nói về việc không hay)
Qui phạm
điều quy định chặt chẽ, đòi hỏi phải tuân theo
quy phạm đạo đức văn bản quy phạm pháp luật
Quốc sỉ
Sự nhục nhã chung cho cả nước.
Bảo quốc túy, tuyết quốc sỉ
Giữ gìn tinh hoa của dân tộc, rửa sạch tủi nhục cho đất nước
Quốc sĩ
Người tài giỏi của một nước (cũ).
Quốc túy
Đặc sắc về tinh thần và về vật chất vốn có của một dân tộc, và nói lên đức tính ưu việt của dân tộc ấy.
Quyền biến
ứng phó linh hoạt khi có biến, khi có việc bất thường
có tài quyền biến
biết quyền biến lúc lâm nguy
Rang
làm cho chín bằng cách đảo đi đảo lại trong chảo nóng và khô, rösten
rang lạc rang hạt tiêu chuyện nở như ngô rang
Rán
chiên, braten, làm cho chín thức ăn trong dầu, mỡ đun sôi
rán khoai tây đậu rán cá rô rán giòn
Ráng
hiện tượng ánh sáng mặt trời lúc mọc hay lặn phản chiếu vào các đám mây, làm cho một khoảng trời sáng rực, nhuộm màu vàng đỏ hay hồng sẫm
“Áo chàng đỏ tựa ráng pha, Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in.” (CPN)
(Phương ngữ) như cố ráng chịu đau ráng học cho thành tài
Rã rượi
có vẻ rũ xuống, rã ra do quá mệt mỏi hoặc buồn bã
chân tay rã rượi
đầu tóc rã rượi
Đồng nghĩa:rũ rượi
Rặn
nín hơi, cố sức để đẩy từ trong cơ thể ra ngoài qua đường hậu môn hoặc cơ quan sinh dục
(Khẩu ngữ) cố hết sức để có thể nói ra, tạo ra được, một cách gượng gạo
Rặng
tập hợp nhiều vật cùng loại (thường là cây hoặc núi) đứng tiếp liền nhau thành dãy dài
rặng tre
mặt trời dần dần khuất sau rặng núi
Râm ran
(nhiều tiếng cười nói hay tiếng kêu) hoà vào nhau rộn rã
cười nói râm ran
ve kêu râm ran
ở trạng thái cảm thấy có một cảm giác nào đó như đang dần dần lan truyền rộng ra khắp cơ thể hoặc bộ phận cơ thể
ngứa râm ran khắp người
Rinh
(Phương ngữ, Khẩu ngữ) mang, chuyển đi nơi khác
rinh lu nước ra chỗ khác
Phụ từ
(Khẩu ngữ) ầm lên, inh lên
khóc rinh lên
cười nói rinh nhà
Rôm rả
(Khẩu ngữ) phong phú về nội dung và tạo được không khí sôi nổi, vui vẻ
chuyện trò rôm rả
nối lời cho câu chuyện thêm phần rôm rả
Rộn ràng
có cái vui dậy lên từ nhiều phía, nhiều hướng do có tác động cùng một lúc của nhiều loại âm thanh, màu sắc
tiếng trống rộn ràng
người xe đi lại rộn ràng
Đồng nghĩa:rộn rã
có nhiều cảm xúc vui mừng dậy lên trong lòng
lòng rộn ràng niềm vui
Đồng nghĩa:rộn rã
Rốp rẻng
nhanh chóng, nhanh nhẹn
Chị khách nhanh nhẹn ghê, quyết định mua hàng xong là chuyển khoản rốp rẻng.
Rốt ráo
(Khẩu ngữ) nhanh chóng và triệt để
giải quyết rốt ráo mọi khoản nợ
Rực rỡ
có màu sắc tươi sáng đẹp đẽ và nổi bật hẳn lên, làm cho ai cũng phải chú ý
nắng vàng rực rỡ
đẹp rực rỡ
một tương lai rực rỡ
Đồng nghĩa:rạng rỡ
Rửng mỡ
(Thông tục) có cử chỉ đùa bỡn quá trớn, tựa như là thừa dư sức lực mà không biết làm gì (thường dùng để mắng, chửi)
ăn lắm rồi rửng mỡ
Sắt son
Nh. Son sắt.
Không thay lòng đổi dạ, trung thành. Lòng sắt son.
Lời nói không lay chuyển, vững vàng như sắt, mặn mà tươi thắm như son, xuất tự lòng son.
Nào lời non nước, nào lời sắt son. Kim Vân Kiều
Sấn sổ
dáng bộ hung hăng, lấn tới một cách trắng trợn
Sen đầm
(Ph. Gendarmerie), lực lượng cảnh sát vũ trang đặc biệt của một số nước được tổ chức như quân đội, thực hiện chức năng bảo vệ an ninh chung ở trong nước và trong quân đội.
Sen đầm quốc tế
thuật ngữ được mở rộng từ thuật ngữ sen đầm, được phe cộng sản dùng, để chỉ ý đồ điều khiển thế giới với vai trò cảnh sát quốc tế của Mĩ. họ cho là, dựa vào ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ đã tiến hành các hoạt động vũ trang xâm lược, can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều nước, phá hoại phong trào cách mạng, nhằm áp đặt trật tự thế giới có lợi cho Mĩ, giành địa vị bá chủ thế giới.
Sĩ số
Số học sinh của một trường hay một lớp.
Sính ngoại
tin là hàng hóa ngoại nhập có chất lượng tốt hơn hàng nội địa.
Sít sao
(Ít dùng) sát sao, chặt chẽ
sự chỉ đạo sít sao kiểm tra sít sao khẩn trương, liên tục, không có khoảng thời gian trống chương trình làm việc rất sít sao thời gian sít sao
Sao kê
hình thức liệt kê lại lịch sử thanh toán của cá nhân hay tổ chức một cách chi tiết nhất trong các hoạt động như: chi tiêu, thanh toán nợ, ứng tiền mặt… bao gồm cả các giao dịch tín dụng ra và vào tài khoản.
Sơ tán
di chuyển người và của tạm thời ra khỏi khu vực không an toàn để tránh tai nạn, thường là tai nạn chiến tranh
sơ tán dân để tránh lũ
đi sơ tán
Đồng nghĩa:di tản, tản cư
Sỗ sàng
tỏ ra thiếu lịch sự một cách trắng trợn trong giao tiếp
thái độ sỗ sàng
“Ghế trên ngồi tót sỗ sàng, Buồng trong mối đã giục nàng kíp ra.” (TKiều)
Súc tích
có chứa nhiều ý trong một hình thức diễn đạt ngắn gọn
văn viết cô đọng, súc tích
Đồng nghĩa:hàm súc
Suồng sã
có thái độ tỏ ra thân mật, gần gũi một cách quá trớn, thiếu đứng đắn, lễ độ
cử chỉ suồng sã
thái độ suồng sã
Suýt soát
Gần bằng, chỉ hơn kém một ít; xấp xỉ.
Suýt soát tuổi nhau. Mấy đứa trẻ suýt soát bằng đầu nhau. Suýt soát bảy mươi tuổi.
Sứ mệnh
(Trang trọng) nhiệm vụ quan trọng, thiêng liêng
sứ mệnh lịch sử
hoàn thành sứ mệnh được giao
Đồng nghĩa:sứ mạng
Tài khóa
chu kỳ trong thời gian 12 tháng, có hiệu lực cho báo cáo dự toán và quyết toán hàng năm của ngân sách nhà nước cũng như của các doanh nghiệp.
Tải trọng
sức chịu đựng (xét về mặt cơ học) của một vật khi có lực (hoặc ngẫu lực) từ bên ngoài tác động vào
kim loại có khả năng chịu được tải trọng lớn
tải trọng của cây cầu
(Ít dùng) nhưtrọng tải
tải trọng của xe là 15 tấn
Tạp dề
tấm vải có dây buộc dùng đeo phía trước người để giữ cho quần áo khỏi bẩn khi làm một số công việc
đeo tạp dề khi làm bếp
Tâm thái
là từ chỉ trạng thái tâm lý của một người
Tần suất
số lần xuất hiện của một hiện tượng trong một phạm vi, một đơn vị thời gian nhất định
nâng tần suất chạy tàu lên 5 chuyến một ngày
Đồng nghĩa:tần số
Tất tả
(dáng đi) vội vàng, lật đật, trông có vẻ vất vả
tất tả ngược xuôi
mọi người tất tả đi tìm
Đồng nghĩa:tất bật, tất tưởi, tong tả
Tao nhã
thanh cao và nhã nhặn, dễ được cảm tình, yêu mến
phong thái tao nhã
thú chơi tao nhã
Đồng nghĩa:cao nhã, thanh nhã
Tản mạn
tản văn
tình trạng rời rạc, không có sự liên hệ với nhau, không tập trung. Trình bày tản mạn, thiếu tập trung. Những ý nghĩ tản mạn, không đâu vào đâu.
Tán thán
khen ngợi, ca ngợi
Tắc ráng
còn gọi là vỏ lãi hay vỏ vọt, là một loại thuyền, xuồng, ghe nhỏ, dáng hình thoi, thường được làm bằng gỗ và có gắn động cơ máy.
Tha nhân
Người khác, không phải là mình.
Tham ô
Lợi dụng quyền hạn hoặc chức trách để ăn cắp của công
mắc tội tham ô
tham ô công quỹ
Đồng nghĩa:hà lạm
Tham nhũng
lợi dụng quyền hành để tham ô và nhũng nhiễu dân
bài trừ tệ nạn tham nhũng
Tham vấn
hỏi hoặc đưa ra ý kiến để tham khảo (thường về vấn đề có tính chất chuyên môn)
cơ quan tham vấn cho chính phủ
Đồng nghĩa:tư vấn
Thảm hại
có vẻ khổ sở, thê thảm đến đáng thương
bộ dạng thảm hại
chiếc xe trông thật thảm hại
nặng nề và nhục nhã
thất bại thảm hại
Thanh lịch
thanh nhã và lịch sự
cốt cách thanh lịch
cuộc thi nữ sinh thanh lịch
Đồng nghĩa:tao nhã, trang nhã
Thanh lý
Hàng thanh lý là hàng mà người bán muốn bán với giá thấp nhất nhằm mục đích đẩy đi hết số lượng hàng đó cho trống chỗ trong kho.
Thanh lý hợp đồng là biên bản ghi nhận sau khi hoàn tất một công việc nào đó được hai bên tham gia xác nhận lại khối lượng, chất lượng, và các phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc đó và hai bên cùng đồng ý ký tên
– hoàn tất việc thực hiện một hợp đồng giữa các bên liên quan
thanh lýhợp đồng
– bán hoặc huỷ bỏ công khai tài sản cố định không dùng nữa
thanh lýmột số máy móc cũ
Thao tác
thực hiện những động tác kĩ thuật để hoàn thành một công việc gì đó
thao tác tháo lắp súng
thao tác vận hành máy
Thả dàn
Ngày xưa không gọi là Đoàn mà gọi là Dàn ( Dàn Nhạc) hoặc Gánh…….( Gánh Xiếc ) …..Gánh cải lương hay Gánh hát bội đi lưu diễn, khi thấy hết khả năng bán vé, người gác dàn thả thanh chắn cổng soát vé xuống, mở cửa cho khán giả không tiền , đám con nít dzô coi thoải mái ( thường là cuối tuồng.) được gọi là “thả dàn” . Sau này từ “Thả dàn” được dân Saigon sử dụng rộng rãi như : Ăn “Thả dàn” …Uống “Thả dàn”….Chơi “Thả dàn”… Mua đứt gánh thì gọi là “Bao dàn” … Lời ăn lỗ chịu !
Thả thính
cố tình lôi cuốn, hấp dẫn ai đó, làm cho họ thích mình và nảy sinh tình cảm.
“Thính” là một loại gia vị trong ẩm thực Việt Nam, thường gọi là thính gạo. Thông thường, thính được làm bằng cách rang gạo cho vàng rồi giã mịn. Có nơi lại làm thính bằng cách nướng bánh tráng (bánh đa) cho vàng giòn rồi giã mịn. Cũng có một số loại thính không làm từ gạo mà làm từ ngô hoặc vừng vàng. Thính là thành phần không thể thiếu của nhiều món ăn, đặc biệt là nem thính (hay còn gọi là nem chạo).
Thính có mùi thơm rất hấp dẫn, vì thế người ta thường dùng thính để làm mồi câu cá hay đánh vó tôm. Thả thính là hành động thả “thính” xuống để nhử cá đến ở các hồ câu hoặc các tàu thuyền đánh bắt cá, tôm. Chú ý thính khác với mồi, thính là để nhử cá, thính được quăng vào hồ để nhử cá đến còn mồi thì được gắn trực tiếp vào cần câu cho cá ăn. Tùy vào sở thích của cá mà có loại thính thích hợp như cá trắm thích ăn rau cỏ thì cho vào thêm rau muống, mầm mạ. Cá trôi thì tăng thêm hạt ngũ cốc.
Thảo mai
“thảo mai” dùng để ám chỉ những người có cách giao tiếp khéo léo, ngọt ngào, không mất lòng ai. Tuy vậy, người “thảo mai” lại không được người khác thích vì nó thiên về tính giả tạo, không thật tình, bằng mặt không bằng lòng”.
Thẩm âm
năng khiếu cảm thụ âm thanh, thường nói về âm nhạc, biết thế nào là hay, là dở, vì sao hay, vì sao dở…
Thất bát
Mất mùa, thu hoạch được ít.
Vụ chiêm thất bát . Được mùa chớ phụ ngô khoai,. Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng. (ca dao)
Thất sủng
(Từ cũ) không còn được người bề trên yêu mến, tin dùng nữa
hoàng hậu bị thất sủng
Thể chất
cơ thể con người, nói về mặt sức khoẻ
thể chất yếu đuối
rèn luyện cả về thể chất lẫn tinh thần
Thị nữ
(Từ cũ) người hầu gái trong cung vua chúa hoặc trong các gia đình quý tộc lớn thời phong kiến.
Đồng nghĩa:a hoàn, nữ tì, thị tì
Thị phi
những lời bàn tán về một ai đó, một chuyện gì đó có hàm ý tiêu cực, chê bai.
Thiên hướng
khuynh hướng thiên về một cái gì đó, thường là có tính chất tự nhiên
thiên hướng nghệ thuật
có thiên hướng về các môn tự nhiên
Đồng nghĩa:xu hướng
Thiểu năng
trạng thái một cơ quan nào đó trong cơ thể không thực hiện được đầy đủ chức năng như vốn có
thiểu năng trí tuệ
Thịnh soạn
(bữa ăn) có nhiều món ngon và được chuẩn bị chu đáo, lịch sự
bữa tiệc thịnh soạn
Thoái bộ
Bước lùi về phía sau — Thụt lùi.
Thờ ơ
tỏ ra lạnh nhạt, không hề quan tâm, để ý tới, không hề có chút tình cảm gì
thờ ơ với thời cuộc
đối xử thờ ơ, lạnh nhạt
Đồng nghĩa:dửng dưng, hờ hững, hững hờ, lãnh đạm
Thổ lộ
nói ra với người khác những điều thầm kín của mình
thổ lộ tình yêu
thổ lộ tâm tư
Đồng nghĩa:bày tỏ, bộc lộ, giãi bày
Thuần hậu
chất phác, hiền hậu
bản chất thuần hậu
Đồng nghĩa:thuần phác
Thuần thục
(làm việc gì đó) rất thành thạo và nhuần nhuyễn vì đã làm nhiều hoặc đã được tập luyện nhiều
thực hiện các động tác rất thuần thục
Đồng nghĩa:thành thục
(người phụ nữ) hiền dịu, đảm đang và biết ăn ở
tính nết thuần thục
người phụ nữ thuần thục
Thuộc địa
nước hoặc vùng lãnh thổ bị một nước đế quốc thực dân xâm chiếm và đô hộ
các dân tộc thuộc địa
nước thuộc địa
Thuộc tính
đặc tính riêng vốn có của một sự vật, nhờ đó sự vật tồn tại và qua đó con người nhận thức được sự vật, phân biệt được sự vật này với sự vật khác
thuộc tính vật lí
các thuộc tính của sự vật
Đồng nghĩa:tính chất
Thủ cấp
(Từ cũ) đầu của người bị chết chém.
Thục nữ
(Từ cũ, Văn chương) người con gái hiền dịu, nết na
“Thuyền quyên sánh với anh hùng, Những người thục nữ sánh cùng văn nhân.” (Cdao)
Thuyền quyên
(Từ cũ, Văn chương) người con gái đẹp
gái thuyền quyên
“Thuyền quyên sánh với anh hùng, Những người thục nữ sánh cùng văn nhân.” (Cdao)
Thực dân
chủ nghĩa thực dân (nói tắt)
chính sách thực dân
(Khẩu ngữ) người ở nước tư bản, thuộc tầng lớp bóc lột, thống trị ở nước thuộc địa, trong quan hệ với nhân dân nước thuộc địa (nói khái quát)
Thực địa
địa bàn, đất đai trên thực tế, phân biệt với sự phản ánh trên giấy tờ, bản đồ, v.v. khảo sát thực địa
Tinh là tinh chuyên, thuần nhất, không xen tạp, Tấn là đi tới không thoái lui.
luôn luôn chuyên tâm nhất trí, cố gắng không ngừng để tiến tới một mục đích toàn thiện, tốt đẹp, sáng sủa, an vui. Theo nghĩa thông thường, tinh tấn nghĩa là siêng năng, chuyên cần. Nhưng trong chữ tinh tấn có hàm nghĩa chuyên cần, siêng năng để đạt một mục đích chân chính tốt đẹp, đó là mục đích giải thoát chứ không phải siêng năng, chuyên cần trong mục đích thiếu tốt đẹp, hẹp hòi, ích kỷ.
Tỉ mẩn
tỉ mỉ, kiên nhẫn, chú ý từng chi tiết nhỏ nhất
tỉ mẩn tô lại từng nét vẽ
Đồng nghĩa:tẩn mẩn
Tĩnh tại
ở cố định một nơi, một chỗ, không hoặc rất ít đi lại, chuyển dịch
nhà sư ngồi tĩnh tại
Tọa đàm
Họp mặt trao đổi, nói chuyện thân mật với nhau về một vấn đề nào đó.
Lăng trì (lấn dần một cách chậm chạp) hay xử bá đao hay bá đao trảm quyết. “Tùng xẻo” tượng trưng cho hành động có một tiếng trống đánh “tùng” thì xẻo một miếng thịt.
tuổi trẻ, được coi là tuổi tươi đẹp nhất trong đời người.
Tương quan
có quan hệ qua lại với nhau
mối tương quan
vạn vật tương quan
hai vấn đề tương quan với nhau
Tương thuộc
Tùy thuộc nhau. Sự tương thuộc giữa hai hiện tượng. Interdependence
Tự mãn
tự lấy làm thoả mãn về những gì mình đã đạt được, mà không cần phải cố gắng hơn nữa
vẻ mặt tự mãn tự mãn với thành tích đã đạt được
Tự phụ
tự đánh giá quá cao tài năng, thành tích của mình, do đó coi thường mọi người, kể cả người trên mình
có tính tự phụ biết mình thông minh nên rất tự phụ
Đồng nghĩa: tự cao, tự kiêu, tự thị Trái nghĩa: khiêm nhường, khiêm tốn
Tự sự
thể loại văn học trong đó nhà văn phản ánh thế giới bên ngoài bằng cách kể lại sự việc, miêu tả tính cách, thông qua một cốt truyện tương đối hoàn chỉnh
văn tự sự
thể loại tự sự
Tự tại
hư thái, không có điều gì phải lo nghĩ, phiền muộn
an nhiên tự tại
ung dung tự tại
Tứ đổ tường
bốn vách tường bao kín, không có lối thoát ra ngoài
Tửu sắc tài khí tứ đổ tường: Tửu, Sắc, Tài, Khí (cờ bạc, rượu chè, trai gái, hút xách), hễ con người đam mê dấn thân vào đó thì như là vào bốn bức tường không lối thoát.
Tưới tiêu
đưa nước vào và làm thoát nước đi theo nhu cầu sinh trưởng của cây trồng (nói khái quát)
hệ thống tưới tiêu
Tuyến tính
tính chất nối tiếp nhau theo đường thẳng
vận tốc tuyến tính
trật tự tuyến tính
Ùn tắc
ùn lại làm tắc nghẽn giao thông
ùn tắc giao thông
đường sá chật hẹp, dễ gây ùn tắc
Ước thúc
Hạn chế, quản thúc, gò bó.
Uyển ngữ
Là thuật ngữ ngôn ngữ học và văn học dùng để chỉ lối nói tinh tế và tế nhị nhằm để tránh xúc phạm người khác.
Vãn hồi
làm cho trở lại tình trạng bình thường như trước đó
tình thế khó có thể vãn hồi
Vận hành
(máy móc, thiết bị) hoạt động, làm việc hoặc được làm cho hoạt động, làm việc
quy tắc vận hành máy
Vần vũ
(trời mây) chuyển động cuồn cuộn báo hiệu cơn mưa
mây đen vần vũ
Đồng nghĩa:vần vụ
Vị kỉ
chỉ biết chăm lo đến lợi ích của cá nhân mình, xem thường lợi ích của người khác, của xã hội
lối sống vị kỉ
có đầu óc vị kỉ
Đồng nghĩa:ích kỉ, vị ngã
Trái nghĩa:vị tha
Vị tha
có tinh thần chăm lo đến lợi ích của người khác một cách vô tư, sẵn sàng vì lợi ích của người khác mà hi sinh lợi ích của cá nhân mình
giàu lòng vị tha
sống vị tha
Trái nghĩa:ích kỉ, vị kỉ
Viên mãn
đầy đủ, trọn vẹn
kết quả viên mãn, mặt đầy vẻ viên mãn, nụ cười viên mãn
Viển vông
không thiết thực, hết sức xa rời thực tế
mơ ước viển vông
toàn nói những chuyện viển vông
Đồng nghĩa:hão huyền
Viên tịch
(Trang trọng) chết (nói về các nhà sư)
sư cụ đã viên tịch
Vỉa hè
phần dọc theo hai bên đường phố, thường được lát gạch chuyên dùng, dành riêng cho người đi bộ
cấm lấn chiếm vỉa hè
Đồng nghĩa:hè, lề đường
Vĩnh hằng
có tính chất tồn tại mãi mãi như thế
về cõi vĩnh hằng (chết)
Võ đoán
chỉ dựa vào ý chủ quan, không có căn cứ nào cả
kết luận một cách võ đoán một nhận xét võ đoán
không có lí do, có tính chất tuỳ tiện
tính chất võ đoán của kí hiệu ngôn ngữ
Võ vẽ
ở mức mới biết qua một ít, nên chưa thông thạo
võ vẽ dăm ba chữ thánh hiền
biết võ vẽ
Vô song
có một không hai, không ai, không cái gì có thể sánh kịp
sức mạnh vô song
tài nghệ vô song
Vô sinh
không có sự sống, không phải là sinh vật unbelebt
thế giới vô sinh
đất, đá là những vật vô sinh
Trái nghĩa:hữu sinh
không có khả năng sinh sản
mắc chứng vô sinh
Vô uý
không sợ hãi
Vô ưu
Không nghĩ ngợi lo buồn gì.
Vương vấn
thường cứ phải nghĩ đến, nhớ đến, ngay cả khi đang làm những việc khác, không thể dứt đi được
tơ lòng vương vấn
chẳng có gì vương vấn
Đồng nghĩa:vấn vương
Vượt trội
trội hẳn lên, vượt hẳn trên mức bình thường
chi phí vượt trội
thành tích vượt trội
Xà bần
(Phương ngữ, Khẩu ngữ) đồ phế thải như gạch ngói, vôi vữa, v.v. từ các công trình xây dựng (nói khái quát)
thu dọn các đống xà bần
Xã luận
bài chính trình bày quan điểm của tờ báo về một vấn đề thời sự quan trọng, thường đăng ở trang nhất
bài xã luận
Xâm thực
xói mòn, ăn vào, lấn vào, làm cho bị huỷ hoại
bờ sông bị xâm thực mạnh
nước mặn xâm thực sâu vào đất liền
Xiển dương
Phát huy, phát triển, mở rộng
Xiêu lòng
không giữ được lòng kiên định, ngả theo, nghe theo ý của người khác do bị thuyết phục, bị quyến rũ
xiêu lòng chấp thuận
xiêu lòng bởi lời đường mật
Xởi lởi
(Khẩu ngữ) có thái độ cởi mở, dễ tiếp xúc, dễ hoà đồng với người khác
chuyện trò xởi lởi
tính tình xởi lởi
rộng rãi, tốt bụng
xởi lởi trời cho (tng)
Xu thế
chiều hướng phát triển hợp quy luật
xu thế phát triển
đi ngược với xu thế của thời đại
hướng hoạt động, phát triển chung, chủ yếu trong một thời gian nào đó
xuất khẩu đang có xu thế giảm
Xuất dương
Đi ra khỏi nước mình bằng đường biển. (Dương: biển)
Xuất gia
đi tu, nguyện suốt đời sống với giáo lý đạo Phật, mang trái tim từ bi sưởi ấm cho chúng sanh.
Xuất giá
đi lấy chồng
Ở giá
khi người con gái ở vậy không kết hôn.
Xuất giá tòng phu
lấy chồng phải phục tùng chồng (theo lễ giáo phong kiến)
Xúc xiểm – xui xiểm
đặt điều xúi giục người này làm hại hoặc gây mâu thuẫn, xích mích với người khác
xúc xiểm người chồng bỏ vợ
nghe lời xúc xiểm
Xung động
luồng kích thích lan từ nơi này đến nơi khác của cơ thể xung động thần kinh hành động có tính chất bột phát, thường do ảnh hưởng của những kích động mạnh kìm nén cơn xung động cảm tình xung động
Xung kích
Động từ
làm nhiệm vụ xung phong trong chiến đấu
chiến sĩ xung kích
đại đội xung kích
đi đầu làm những nhiệm vụ khó khăn, gay go nhất
thanh niên xung kích
vị trí xung kích của báo chí
Danh từ
(Khẩu ngữ) người làm nhiệm vụ xung phong trong chiến đấu
chặn đường tiến của xung kích
Yên ắng
yên lặng hoàn toàn, không một chút ồn ào, xáo động
đêm khuya yên ắng
chiến trường yên ắng, không một tiếng súng
Đồng nghĩa:ắng lặng, êm ắng, im ắng
Yếm thế
có tư tưởng chán đời
tư tưởng yếm thế
nhà nho yếm thế
Yến tiệc
(Từ cũ) tiệc lớn (nói khái quát)
mời dự yến tiệc (đại yến)
Yếu điểm
(Ít dùng) điểm quan trọng nhất
bảo vệ yếu điểm quân sự
yếu điểm của vấn đề
Yếu nhân
Người có vai trò quan trọng
Một số khái niệm dùng trong văn bản ngoại giao(27/11/2009)
CÔNG HÀM(tiếng Anh: Diplomatic note, từ gốc Hán: “công” là việc công, “hàm” là cái hộp đựng thư. Ngày xưa dùng cái hộp để chuyển thư). Công hàm là văn kiện ngoại giao chính thức của nhà nước hoặc chính phủ này gửi cho một nhà nước hay chính phủ khác để giải quyết công việc có liên quan đến hai nước.
TỐI HẬU THƯ(Ultimatum) là văn kiện đưa ra điều kiện cuối cùng quy định thời gian, địa điểm bắt buộc phía bên kia phải chấp hành.
SÁCH TRẮNG(White book) là sách do Bộ Ngoại giao một nước công bố để tố cáo âm mưu của đối phương và trình bày chủ trương, chính sách của nước mình; hay có thể hiểu sách trắng là văn kiện ngoại giao chính thức để làm cho dư luận thế giới hiểu rõ thực chất về một vấn đề nào đó trong quan hệ giữa các quốc gia.
BỊ VONG LỤC(Tiếng Anh: Memorandum, từ Hán Việt: “bị vong” là sắp bị quên, sắp bị bỏ qua; “lục” là ghi chép, ghi lại). Bị vong lục là hình thức văn thư ngoại giao dùng để tuyên bố, khẳng định lại lập trường của mình về một vấn đề, hoặc khái quát tình hình nào đó cần thông báo cho phía bên kia (những vấn đề trước đây phía bên kia đã biết).
GIÁC THƯ(Tiếng Anh: Diplomatic Memorandum, từ Hán Việt: “giác” là đánh thức, nhắc nhở phía bên kia thực hiện một việc gì đó đã được thống nhất.
THƯ NGỎ(Open letter) tức thư công khai, văn kiện chính thức của nhà nước hay của nguyên thủ quốc gia nhằm trình bày một vấn đề nào đó trong quan hệ quốc tế.
HIỆP ĐỊNH(Agreement) là bản giao ước ký kết giữa các nước để cùng nhau thỏa thuận về một vấn đề nào đó.
HIỆP ƯỚC(Treaty) là một cuộc thỏa thuận về ngoai giao ký kết giữa hai hay nhiều nước; cũng có thể hiểu đó là văn bản được ký kết sau khi đã thỏa thuận giữa các bên (có thể sẽ có bên không thực hiện).
CÔNG ƯỚC(Modus Vivendi) là bản giao ước ký kết giữa các bên để tạm thời giải quyết một vấn đề nào đó trong quan hệ giữa họ.
NGHỊ ĐỊNH THƯ( Protocol ) là văn kiện phụ của một Hiệp định, nhằm cụ thể hóa những điểm mà Hiệp định chỉ nói khái quát và thi hành Hiệp định. Nghị định thư cũng có thể trở thành một văn kiện độc lập.
Durch die weitere Nutzung der Seite stimmst du der Verwendung von Cookies zu. Weitere Informationen
Die Cookie-Einstellungen auf dieser Website sind auf "Cookies zulassen" eingestellt, um das beste Surferlebnis zu ermöglichen. Wenn du diese Website ohne Änderung der Cookie-Einstellungen verwendest oder auf "Akzeptieren" klickst, erklärst du sich damit einverstanden.