Seite auswählen

 À uôm

lẫn lộn, mập mờ
công tư phải rạch ròi, đừng có à uôm

(Khẩu ngữ) qua loa, cốt cho có, cho xong
quen thói à uôm

Ách tắc 

Động từ  

(giao thông) tắc, nghẽn lại
ách tắc giao thông
Đồng nghĩa: tắc nghẽn
Trái nghĩa: lưu thông, thông suốt

tắc nghẽn, đình trệ

công việc bị ách tắc vì thiếu vốn
giải quyết những chỗ ách tắc trong khâu quản lí

Danh từ

sự tắc nghẽn, sự khó khăn trở ngại

công việc đang gặp ách tắc
ách tắc luôn xảy ra trong giờ cao điểm

Âm hưởng

(Ít dùng) tiếng vang. Klang
âm thanh, nói về mặt hiệu quả tác động đối với cảm xúc của con người
âm hưởng của đàn bầu
âm hưởng của bài thơ

An nhiên

Cuộc sống an nhiên chính là đi tìm sự yên bình trong tâm hồn khiến nó luôn luôn thư thái, không có muộn phiền và toan tính.

An nhiên tự tại

Sống không tham sân si, không để bản thân dính bụi trần. Mang thái độ dứt khoát và độc lập khỏi tiền tài danh vọng để có thể tự do cảm nhận từng chi tiết, từng khoảnh khắc tuyệt vời của cuộc sống này mà không cần nghĩ ngợi lo toan điều gì.

Anh hào 

(Từ cũ, Văn chương) anh hùng, hào kiệt (nói chung)
“Đường đường một đấng anh hào, Côn quyền hơn sức, lược thao gồm tài.” (TKiều)
Đồng nghĩa: anh kiệt

Ăn cỗ

  1. Dự một bữa ăn trọng thể nhân một dịp gì. to make a scene, such as by lying on the floor, in order to indulge one’s whim, claim damage, etc.; to throw a tantrum
    Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau. (tục ngữ)
    Ăn vạ
    Ở ỳ, nằm ỳ ra để đòi cho kì được hoặc để bắt đền.
    Không vừa ý, thằng bé nằm lăn ra ăn vạ.

    Ba láp

    (Phương ngữ, Khẩu ngữ) không đứng đắn, không có nghĩa lí gì
    nói toàn chuyện ba láp
    Đồng nghĩa: bá láp
    Bá quyền 
    1. Quyền một mình chiếm địa vị thống trị.
    Bạn vong niên 
    bạn chênh lệch về tuổi tác, nhưng thân thiết, đồng cảm với nhau như bạn bè cùng trang lứa.
    Báng bổ 
    chế giễu, bài bác cái mà người khác cho là linh thiêng
    báng bổ thần thánh
    ăn nói báng bổ

 Bàng bạc 

Tính từ  

có màu hơi bạc
đám mây bàng bạc
“(…) trên mặt sông, ánh sao mờ mờ hắt xuống những vệt lăn tăn bàng bạc đẹp đến lạ lùng.” (NgHThiệp; 1)

Động từ  

(Văn chương) tràn ngập, đâu cũng thấy có
khí thế anh hùng bàng bạc khắp non sông

Bản địa

Người bản địa hay thổ dân dùng để chỉ những quần thể người sống nguyên thủy và đầu tiên hay là lâu đời tại một địa phương nào đó. 

Bản xứ

thường được dùng với người, nói về người dân nước đó, hay một nước thuộc địa.

Dân bản xứ.
Chính sách thực dân đối với người bản xứ.

Bảng lảng

(ánh sáng) lờ mờ, chập chờn, không rõ nét
“Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn, Tiếng ốc xa đưa vẳng trống dồn.” (BHThQuan; 1)

Bạo hành

hành động bạo lực tàn ác
lên án nạn bạo hành trẻ em

Bạo lực

sức mạnh dùng để cưỡng bức, trấn áp hoặc lật đổ
dùng bạo lực trấn áp
đấu tranh bằng bạo lực

Bát nháo 

(Khẩu ngữ) hết sức lộn xộn, lung tung
ăn nói bát nháo

Bánh oản 

Bánh oản hay còn gọi là bánh in, là món bánh được làm từ các loại bột dùng để đưa ra cúng Phật, cúng tổ tiên ông bà trong những dịp lễ Tết, giỗ,…Bánh oản cũng có rất nhiều chủng loại: bánh oản bột nếp, bánh oản bột huỳnh tinh, bánh oản bột đậu xanh, bánh oản bột đậu quyên, bánh oản bột đậu ván, bánh oản hạt sen trần… Bột sau khi làm chín được in và tạo hình bằng các khuôn và thường có hoa văn chữ Thọ, chữ Lễ, chữ Phúc, hay hình hoa sen và trái đào tiên…Đặc trưng của bánh oản là thường được gói bằng giấy gương ngũ sắc nên một số miền còn gọi món bánh này là bánh ngũ sắc.

 

Bánh oản xanh, đỏ, tím vàng là loại bánh phổ biến ở các tỉnh miền Bắc.

 

Bảo bối

vật báu có phép lạ trong truyện thần thoại hoặc vật quý giá cần được trân trọng, giữ gìn
bảo bối của gia tộc
Đồng nghĩa: bảo vật, báu vật, bửu bối

Bảo hành 

(cơ sở sản xuất hoặc bán ra mặt hàng) cam kết sửa chữa miễn phí những lỗi hỏng hóc, nếu có, trong một thời hạn nhất định
máy được bảo hành hai năm
hết thời hạn bảo hành

Bất công

không công bằng
đối xử bất công

Bất đắc dĩ 

(làm việc gì) ở trong cái thế không muốn chút nào mà vẫn phải làm
việc bất đắc dĩ
từ chối không tiện, bất đắc dĩ phải nhận
Đồng nghĩa: cùng bất đắc dĩ, cực chẳng đã, vạn bất đắc dĩ, reluctant, unwilling

Bất cập 

Tính từ  

(Ít dùng) không kịp

không đạt yêu cầu, không đủ mức cần thiết

Danh từ  

điều chưa phù hợp, chưa đủ mức cần thiết
cách giải quyết còn nhiều vấn đề bấp cập
khắc phục những bất cập

Bệnh trầm kha 

Thói, tật, tình trạng xấu nghiêm trọng kéo dài, khó chữa, khó giải quyết
tham nhũng đã trở thành căn bệnh trầm kha

Bi luỵ

(Văn chương) buồn rơi nước mắt; buồn thương một cách yếu đuối
tình cảm bi luỵ

Bi tráng 

(Văn chương) vừa có tính chất bi ai, vừa có tính chất hùng tráng
bài ca bi tráng
Đồng nghĩa: bi hùng

Biệt tăm biệt tích

hoàn toàn không còn thấy tăm hơi, tung tích đâu cả
đi biệt tăm biệt tích
Đồng nghĩa: mất tăm mất tích

Biểu dương 

công khai khen ngợi (người tốt, việc tốt) cho mọi người biết
biểu dương tinh thần tương thân tương ái
Đồng nghĩa: tuyên dương

phô bày cái mạnh của mình để gây tin tưởng hoặc gây thanh thế
cuộc diễu hành biểu dương lực lượng

Biểu kiến 

(hiện tượng) có vẻ như vậy, nhưng thật ra không đúng như những gì ta thấy hoặc đo được
chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.

Bôi bác

làm dối, làm qua loa cho gọi là có
làm ăn bôi bác

(Khẩu ngữ) nêu cái xấu của người khác ra cho mọi người thấy, nhằm hạ thấp
bôi bác nhau

Bội bạc

không nhớ ơn nghĩa, làm những việc sai trái, không xứng với công ơn, tình nghĩa
con người bội bạc
ăn ở bội bạc
Đồng nghĩa: bạc bẽo, bạc tình, bội nghĩa
Trái nghĩa: chung thuỷ, có nghĩa, thuỷ chung

Bồi hồi

ở trong trạng thái có những cảm xúc, ý nghĩ trở đi trở lại, làm xao xuyến không yên (thường là khi nghĩ đến việc đã qua)
trong dạ bồi hồi
“Lòng chàng nghĩ lại bồi hồi, Trước tuy còn giận sau rồi lại thương.” (QÂTK)

Bôn ba

đi đây đi đó, chịu nhiều gian lao, vất vả (để lo liệu công việc)
bôn ba nơi xứ người
cuộc sống bôn ba

Bố cáo

thông báo rộng rãi cho mọi người biết

Bộc trực

có tính nghĩ sao nói vậy một cách thẳng thắn
ăn nói bộc trực
tính khí bộc trực, thẳng thắn
Đồng nghĩa: trực tính

Bỗ bã 

vụng về, thô lỗ, không có ý tứ
ăn nói bỗ bã

(Ít dùng) (bữa ăn, thức ăn) đầy đủ nhưng không được ngon, do cách chế biến sơ sài, cốt lấy nhiều
bữa cơm bỗ bã, cốt lấy no

Bức Tranh Vân Cẩu 

Mây và chó, chỉ sự thay đổi mau chóng ở đời. Do hai câu thơ của Đỗ Phủ đời Đường: Trên trời có đám mây nổi trông như cái áo trắng, phút chốc bỗng biến thành con chó xanh. Cung oán ngâm khúc : » Bức tranh vân cẩu vẽ người tang thương «.

Bươn chải

vật lộn một cách khó nhọc, vất vả (thường để kiếm sống)
cuộc sống bươn chải

Bù khú 

(Thông tục) chuyện trò tâm sự hoặc cười nói đùa vui với nhau một cách tâm đắc, thích thú và thường kéo dài.

Cải táng 

Động từ  

lấy hài cốt dưới mộ lên để chuyển đi chôn ở nơi khác (theo phong tục)

thực hiện việc chuyển xương cốt từ mộ hung táng sang hình thức táng khác
Đồng nghĩa: bốc mả, bốc mộ, cải mả, cất mả, cất mộ, di táng, sang cát

Cám cảnh

động lòng thương cảm trước một cảnh ngộ
“Vịt nằm bờ mía rỉa lông, Cám cảnh thương chồng đi học đường xa.” (Cdao)

Can qua

(Từ cũ, Văn chương) mộc và giáo; chỉ chiến tranh, về mặt giết chóc, loạn lạc
“Bao giờ dân nổi can qua, Con vua thất thế, lại ra ở chùa.” (Cdao)

Cát cứ 

chia cắt lãnh thổ để chiếm giữ và lập chủ quyền riêng, không phục tùng chủ quyền trung ương
mỗi người cát cứ một phương
trước đời Đinh, mười hai sứ quân chia nhau cát cứ mỗi vùng

Căn đế

Rễ cây và cuống hoa quả.
Cơ sở, căn cứ.

Thâm căn cố đế

Cái gì đã vững chắc ( rễ sâu cuốn vững ).

đã ăn rất sâu, ảnh hưởng rất nặng nên khó có thể thay đổi.

Can dự

dự vào, tham gia vào việc, thường là việc không hay
can dự vào một vụ cướp
liên can, nhúng tay
(Ít dùng) (sự việc) có quan hệ trực tiếp
việc của nó, can dự gì đến mình?
chuyện của tôi, chẳng can dự đến ai hết!

Cát tường

một từ gốc Hán: Cát ( hay còn gọi Kiết) có nghĩa là tốt, tường có nghĩa là phước/ lành hay điều lành. Cát tường ý nói đến đến những điều may mắn, tốt lành.

Cẩm nang

Túi gấm trong truyện cổ, chứa những lời khuyên bí ẩn (thường là ghi cách giải quyết khi gặp khó khăn lớn)
sách ghi tóm tắt những điều hướng dẫn cần thiết (trong một lĩnh vực nhất định)
cẩm nang du lịch
cẩm nang sử dụng thuốc

Cầu thị  

Cầu :cần ,muốn ,tìm tòi đòi hỏi ,mong muốn 視 ; Thị : nhìn ,quan sát. Cầu thị có nghĩa là mong muốn mở rộng tầm nhìn. progressive

Cấu thành

làm thành, tạo nên
các bộ phận cấu thành của nền kinh tế
yếu tố cấu thành tội phạm

Chân chất 

bộc lộ bản chất tốt đẹp đúng nguyên như tính chất tự nhiên vốn có, không che đậy, giả dối
người nông dân chân chất
một vẻ đẹp chân chất
Đồng nghĩa: chất phác 

Chấn hưng

Làm cho nổi lên hơn trước; Làm cho thịnh vượng hơn trước. Chấn hưng công nghiệp.

Chấp chới

ở trạng thái thăng bằng bất định, khi lên khi xuống, khi nghiêng bên này khi ngả sang bên kia
bướm bay chấp chới
Đồng nghĩa: chớp chới, dập dờn

rung rinh và khi mờ khi tỏ
ánh đèn chấp chới như sao
“Đuốc hoa chấp chới năm canh nguyệt (…)” (LTKN)
Đồng nghĩa: chập chờn, chớp chới

(Khẩu ngữ) nhấp nháy mắt và liếc nhìn một cách không đứng đắn, có ý ve vãn
đôi mắt chấp chới
Đồng nghĩa: chớp chới

Chấp trước 

giữ chặt lấy, không chấp nhận khác đi, cũng có nghĩa là không chịu buông bỏ.

Chẻ tre

(thế thắng) dồn dập và dễ dàng (ví dễ như chẻ thanh tre). thế chẻ tre

Chi li 

Tính từ

tỉ mỉ và rạch ròi, từng li từng tí
tính toán chi li
chi li từng đồng

Chiếm dụng

chiếm lấy và sử dụng một cách trái phép
chiếm dụng vỉa hè làm nơi buôn bán
chiếm dụng ruộng đất của nông dân

Chiết trung

(Ít dùng) (phương pháp nghiên cứu hoặc giải quyết vấn đề) dung hoà, thường là một cách khiên cưỡng, các ý kiến khác nhau cho gọi là vừa phải
một ý kiến có tính chất chiết trung

Chiết khấu 

(trong mua bán) giảm một số phần trăm giá quy định
tăng chiết khấu bán lẻ
sách được bán với chiết khấu 30%

Chiêu tuyết

Rửa sạch oan ức

Chín chắn

thận trọng, không nông nổi, không bộp chộp
suy nghĩ chín chắn
càng lớn, nó càng chín chắn hơn

Chính phủ

cơ quan hành pháp và hành chính cao nhất của một nước, thực hiện công việc quản lí nhà nước ở cấp trung ương
thủ tướng chính phủ
dự án được chính phủ phê duyệt

Chính quyền

quyền điều khiển bộ máy nhà nước
đấu tranh giành chính quyền
nắm chính quyền

bộ máy điều hành, quản lí công việc của nhà nước
đại diện chính quyền
bộ máy chính quyền
các cấp chính quyền

Chỉnh

cân đối, có trật tự hợp lí, đúng quy tắc giữa các thành phần cấu tạo
đôi câu đối rất chỉnh

Động từ  

sửa lại vị trí, tư thế cho ngay ngắn, cho đúng
chỉnh lại đường ngắm
chỉnh lại thế ngồi trước khi chụp ảnh

(Khẩu ngữ) phê bình một cách gay gắt (người cấp dưới) để uốn nắn lại cho đúng
bị cấp trên chỉnh cho một trận

Chỉnh lý

Sửa đổi, sắp đặt lại cho đúng hơn, gọn gàng hơn.

Chỉnh lý bảng thống kê.

Choán

lấn sang cả một khoảng không gian, thời gian nào đó, không còn chỗ cho những cái khác
chiếc giường kê choán gần hết cả căn buồng
buổi họp choán mất nhiều thì giờ
Đồng nghĩa: chiếm

lấn sang phạm vi của người khác
đứng choán cả lối đi
ngồi choán chỗ
choán quyền

Chóp bu 

(Khẩu ngữ) người hoặc nhóm người đứng đầu, có địa vị, cấp bậc cao nhất
cơ quan chóp bu
các nhân vật chóp bu trong nghị viện

Chông chênh

không vững chãi, không ổn định vì không có chỗ dựa chắc chắn
đứng chông chênh
lập luận chông chênh
Đồng nghĩa: chênh vênh

Chuẩn y

(Trang trọng) (cấp trên) đồng ý cho thực hiện (đúng như cấp dưới đề nghị hoặc dự thảo)
kế hoạch đã được cấp trên chuẩn y
Đồng nghĩa: duyệt y, phê chuẩn, phê duyệt, ưng chuẩn 

Chuyên cần

rất chăm chỉ, siêng năng một cách đều đặn
lao động chuyên cần
chuyên cần học tập
Đồng nghĩa: cần cù

Chuyền

đưa chuyển từng quãng ngắn từ người này, chỗ này sang người khác, chỗ khác
chuyền bóng cho đồng đội
chuyền tay nhau điếu thuốc

di chuyển thân thể từng quãng ngắn trên không từ chỗ này sang chỗ khác
chim chuyền cành
chuyền từ ngọn cây này qua ngọn cây khác

Chuyển dạ 

quá trình diễn ra trong giai đoạn cuối của thai kỳ làm cho thai nhi và bánh nhau được đưa ra khỏi buồng tử cung qua đường âm đạo của người mẹ. Labour, Wehen 

Chưng hửng 

ngẩn ra vì bị mất hứng thú đột ngột do sự việc lại xảy ra trái với điều mình đang mong muốn và tin chắc
chưng hửng vì bị từ chối bất ngờ
mặt chưng hửng
Đồng nghĩa: châng hẩng, tâng hẩng, tưng hửng

Chứng từ 

các văn bản giấy tờ ghi lại nội dung của một sự kiện giao dịch, một nghiệp vụ phát sinh, bằng chứng về việc chi thu, xuất nhập.

Con tạo

(Từ cũ, Văn chương) tạo hoá (với ý trách móc, oán hận)
“Cũng liều nhắm mắt đưa chân, Mà xem con Tạo xoay vần đến đâu!” (TKiều)
Đồng nghĩa: hoá công, hoá nhi, hồng quân

Cơ man 

số lượng rất nhiều, không biết chính  xác là bao nhiêu. Ngày mùa, nhà cơ man là thóc.

Cơ ngơi

toàn bộ nói chung nhà cửa, ruộng đất và những tài sản khác đã gây dựng được
xây dựng cơ ngơi
một cơ ngơi bề thế

Cơ nhỡ 

(Khẩu ngữ) không may gặp cảnh khó khăn, túng thiếu

giúp đỡ nhau lúc cơ nhỡ

gặp khó khăn, cơ nhỡ
Đồng nghĩa: cơ lỡ

Cơi nới 

Nới cho rộng thêm chút ít 

Cố hữu

Bạn cũ.
Lả lơi bên nói bên cười, bên mừng cố hữu, bên mời tân lang (Bích câu kỳ ngộ)

Tính từ
Sẵn có từ lâu.
Đức tính cố hữu của dân tộc ta
Thuộc một cách tự nhiên, không thể tách khỏi.
Chuyển động là tính chất cố hữu của vật chất.

Cố nhân

(Văn chương) bạn cũ
gặp lại cố nhân
Đồng nghĩa: cố tri

(Từ cũ) vợ hoặc chồng cũ, người yêu cũ
“Trách ai lấp nẻo sông Ngân, Làm cho đôi lứa cố nhân bặt đường.” (Cdao)

Công bộc 

người đầy tớ chung của mọi người
cán bộ là công bộc của dân

Công khai

không giữ kín, không giấu giếm mà để cho mọi người đều có thể biết
phiên toà xét xử công khai
công khai tài chính
Trái nghĩa: bí mật

Công sự

tên gọi chung các công trình quân sự dùng để chiến đấu và phòng tránh như hầm, hào, hố, v.v.
đào công sự

Cổ lai hy 

Tuổi thọ hiếm có hay thất thập cổ lai hy: Nói về tuổi 70, ngày xưa cho là tuổi thọ hiếm có.

Cử hành

tiến hành một cách trang nghiêm
hôn lễ được cử hành trọng thể
cử hành tang lễ

Của nả 

(Khẩu ngữ) như của cải
trong nhà chẳng có của nả gì!

Cục bộ

Danh từ  

(Ít dùng) một bộ phận nào đó của toàn bộ tình hình
chỉ thấy cục bộ mà không thấy toàn cục

Tính từ  

thuộc về một bộ phận, một phạm vi nào đó so với toàn thể
ngập úng cục bộ
khó khăn cục bộ

(tư tưởng) chỉ chú ý đến bộ phận mình mà không quan tâm đến toàn cục
đầu óc cục bộ
tư tưởng cục bộ địa phương

Cúc cung tận tụy

  1. Dốc hết lòng hết sức làm tròn bổn phận.
    hết lòng cúc cung tận tụy trong công việc

Cung khai 

khai những gì đã làm, đã biết, khi bị hỏi cung
lời cung khai của tội nhân

Cung nghinh 

Tiếp rước trọng thể.

Cung phụng

(Từ cũ) cung cấp cho người trên những thứ cần thiết cho đời sống
cung phụng mẹ cha

cung cấp cho kẻ có quyền thế đủ mọi thứ hòng để cầu cạnh
được bọn đàn em cung phụng đủ thứ

Cung ứng 

 Cung hay cung ứng (supply) là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà một doanh nghiệp hay một ngành có khả năng và sẵn sàng bán ra.

cung cấp đáp ứng nhu cầu, thường là của sản xuất, hoặc của hành khách phòng cung ứng vật tư

Cưu mang

(Từ cũ, Văn chương) mang và giữ gìn cái thai trong bụng
“Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang.” (Cdao)
đùm bọc trong lúc gặp khó khăn hoạn nạn
mồ côi, được hàng xóm cưu mang

Cúc dục

(Từ cũ) nuôi nấng dạy dỗ từ thuở bé
“Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang.” (Cdao)

Da diết

(tình cảm) thấm thía và day dứt không nguôi
buồn da diết
nỗi nhớ ngày càng da diết

Dạ khúc

khúc nhạc đêm. Mộ khúc: khúc nhạc chiều

Dãn

tăng độ dài hoặc thể tích mà không thay đổi khối lượng
dây chun bị dãn

trở lại trạng thái bình thường, không còn co lại, không còn căng thẳng nữa
dãn gân dãn cốt
các nếp nhăn trên mặt dãn ra

trở lại trạng thái không còn tập trung lại nữa, mà thưa ra
đám đông đứng dãn ra

thải bớt, đuổi bớt (công nhân)
thiếu việc làm, xí nghiệp phải dãn thợ

Di căn 

(quá trình bệnh lí) truyền sang bộ phận hoặc cơ quan khác của cơ thể ở xa ổ bệnh đầu tiên
ung thư đã đến giai đoạn di căn

Di lí

chuyển đến nơi khác để xử lí
vụ án đã được di lí lên tỉnh

Diêm dân  

dân sống bằng nghề làm muối.

Doanh số

tổng số tiền doanh nghiệp thu được trong một khoảng thời gian nhất định.

Doanh thu

doanh thu không chỉ bao gồm số tiền lợi nhuận thu được từ bán hàng. Mà còn bao gồm cả các lợi ích hoạt động đầu tư (chẳng hạn như cổ phiếu, trái phiếu, cho vay, chứng chỉ quỹ…), hoạt động cho thuê tài sản, lãi suất ngân hàng…

Doanh thu = doanh số – phí giảm giá – chiết khấu – hàng bị trả lại

Dơ dáng

Trơ trẽn, không biết xấu hổ.

Cô kia mặt trẽn, mày trơ, vàng đeo, bạc quấn cũng dơ dáng đời. (ca dao)

Dôi dư 

Thừa ra, không dùng đến

Du thủ du thực

chơi bời lêu lổng, không có nghề nghiệp

Xem Lưu manh và du thủ du thực

Dung nạp

nhận cho tồn tại trong phạm vi thuộc quyền tác động của mình
không dung nạp những kẻ đớn hèn
Đồng nghĩa: thu nạp

Dung tục  

tầm thường và thô thiển, không tinh tế, không tế nhị lời lẽ

Dung túng

(người, bộ phận có trách nhiệm, quyền hành) không ngăn chặn hành vi sai trái của người khác, để cho tha hồ làm bậy
dung túng cho tay chân làm càn
dung túng cho kẻ phản nghịch

Đại trà 

trên diện tích rộng, với quy mô lớn

Đàn hặc

tố giác tội lỗi của quan lại, thời phong kiến, dâng sớ đàn hặc
buộc tội, tố cáo
khiển trách, phê bình
Hạch hỏi (hành động do cơ quan giám sát hoặc cơ quan dân ý đối với chức viên làm điều phạm pháp).

Đành hanh

(trẻ em hoặc phụ nữ trẻ) ngang bướng, luôn đòi cho mình phải được hơn người một cách vô lí
đứa trẻ đành hanh
Đồng nghĩa: lành chanh
(Từ cũ, Ít dùng) hay gây những chuyện ngang trái, oái oăm
“Trẻ tạo hoá đành hanh quá ngán, Chết đuối người trên cạn mà chơi.” (CO)

Đào hoa

(đàn ông) có duyên, được nhiều phụ nữ yêu mến
số đào hoa

Đánh giáp (sáp) lá cà 

 

“Lá cà” là một từ dân gian để chỉ bộ phận che ngực, bụng và hạ bộ của áo giáp võ quan ngày xưa. Như vậy, theo nghĩa đen thì “đánh giáp lá cà” là cận chiến, đánh mặt đối mặt, “lá cà” của các võ quan kề sát hẳn vào nhau.

Đảm lược

Can đảm và thao lược. Bạo-dạn và có mưu-mẹo. Không biết sợ hãi và giỏi tính toán sắp đặt.

Đắp điếm

che, đắp cho kín (nói khái quát)
đắp điếm mồ mả

che chở, giúp đỡ
“Yêu nhau đắp điếm mọi bề, Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng.” (Cdao)

Đế chế

chế độ chính trị của nước có hoàng đế đứng đầu
đế chế La Mã

Đế quốc

(Ít dùng) nước quân chủ do hoàng đế đứng đầu
đế quốc La Mã

nước thực dân đi xâm lược các nước khác, biến các nước này thành thuộc địa hay phụ thuộc.

Tính từ  

đế quốc chủ nghĩa (nói tắt)
các nước đế quốc

Điền dã 

(Từ cũ) nơi đồng ruộng, nông thôn
từ quan về sống nơi điền dã

vùng xa thành phố, là nơi tiến hành những cuộc điều tra, khảo sát trong nghiên cứu khoa học
đi điền dã
tư liệu điều tra điền dã

Điền trang 

(Từ cũ) ruộng vườn, trang trại của quý tộc.

Đồng nghĩa: trang viên

Điền viên

(Từ cũ, Văn chương) ruộng và vườn; thường dùng để tả cuộc sống thảnh thơi ở chốn thôn quê, thoát khỏi sự ràng buộc của công danh
vui thú điền viên

Điều hành

hướng dẫn cho mọi hoạt động chung diễn ra theo một đường lối, chủ trương nhất định
điều hành công việc
giám đốc điều hành

Điều phối

điều động và phân phối (nói gộp)
điều phối sức lao động

theo dõi và điều khiển tác nghiệp nhằm bảo đảm phối hợp công việc của những khâu riêng lẻ của xí nghiệp và điều chỉnh quá trình sản xuất, nhịp điệu làm việc

điều phối bằng liên lạc điện thoại

Đình chỉ

ngừng lại hoặc làm cho phải ngừng lại trong một thời gian hoặc vĩnh viễn.

Phân biệt giữa đình chỉ và tạm đình chỉ trong giải quyết vụ án hình sự:

đình chỉ:  quyết định chấm dứt mọi hoạt động tố tụng đối với vụ án

tạm đình chỉ: quyết định tạm ngừng mọi hoạt động tố tụng đối với vụ án

Đoái hoài

để ý, quan tâm chăm sóc đến
đi biệt, không đoái hoài gì đến nhà cửa

Đồng hương

cùng một quê (nhưng đều đang ở xa)
hội đồng hương
hai người đồng hương với nhau
Danh từ
người cùng quê hương
gặp mặt đồng hương

Độ nhật

sống lần hồi cho qua ngày
kiếm ăn độ nhật

Đô hộ 

thống trị nước phụ thuộc
thoát khỏi ách đô hộ

Động thái

biểu hiện biến đổi của một tình trạng theo thời gian, theo sự phát triển move, movements, bewegung, handlung
động thái chính trị
thương mại thế giới đang có động thái phát triển

Đối chiếu

so sánh cái này với cái kia (thường là cái dùng làm chuẩn) để từ những chỗ giống nhau và khác nhau mà biết được rõ hơn về đối tượng
đối chiếu bản dịch với nguyên tác
đối chiếu số liệu ở hai bản với nhau

Đuồn đuỗn

có dáng dài, thẳng và cứng đờ, trông không đẹp
mặt dài đuồn đuỗn

Đúng đắn

phù hợp với thực tế, với quy luật, với lẽ phải và đạo lí
một quyết định đúng đắn
tìm cho mình một hướng đi đúng đắn
Trái nghĩa: lệch lạc, méo mó, sai lầm, sai trái

Đứng đắn

tỏ ra có sự chú ý đúng mức tới những gì cần được coi trọng trong quan hệ đối xử và có ý thức trách nhiệm về thái độ, hành vi của mình
làm ăn đứng đắn
một người đứng đắn, tử tế

tỏ ra đúng mực trong quan hệ nam nữ, không có thái độ, hành vi suồng sã hay mờ ám
thái độ cợt nhả, thiếu đứng đắn

Gấp bội

gấp lên nhiều lần
quân địch kéo đến đông gấp bội

Gia cầm

chim nuôi trong nhà, như gà, vịt, ngan, ngỗng, v.v. (nói khái quát)
chăm sóc đàn gia cầm

Gia cảnh

(Từ cũ) hoàn cảnh gia đình
gia cảnh khó khăn
Đồng nghĩa: gia đạo

Gia phong  

tập quán, giáo dục trong gia tộc có nền nếp, có văn hóa.

Gia giáo

nền giáo dục theo truyền thống của gia đình

Gia lễ

nghi lễ truyền thống hay tập tục riêng trong cung cách ăn nói, ứng xử đã được gia tộc ấn định mà các thế hệ sau phải tôn trọng và gìn giữ.

Gia huấn

truyền dạy cho con cháu những điều hay lẽ phải phù hợp với gia đình và đạo lý của xã hội

Gia phả

có gia phả để biết công đức của tổ tiên, quá trình tạo dựng dòng họ để giáo dục các thành viên trong gia đình, gia tộc…

Gia pháp 

phép nhà, là những điều trong gia giáo, gia đạo, gia huấn nâng lên thành những điều được coi như phép tắc luật lệ trong gia đình, gia tộc

Xem Khái niệm Gia phong, gia phả, gia huấn, gia pháp

Gia trọng

Tăng gia phân lượng hoặc trình độ, phạt tội nặng hơn nữa
Nặng thêm, nói về trường hợp phạm tội với sự cố ý, hoặc sắp đặt sẵn.

Gia tiên

tổ tiên của gia đình
lễ gia tiên
bàn thờ gia tiên

Giao diện

Mặt tiếp xúc của một đối tượng, sự vật với thế giới bên ngoài. · (Máy tính) Nơi xảy ra sự trao đổi thông tin giữa các thành phần của hệ thống máy tinh.

Giá thú

việc lấy vợ, lấy chồng, được pháp luật thừa nhận
con ngoài giá thú
lấy nhau nhưng chưa làm giấy giá thú
Đồng nghĩa: hôn thú

Giả định 

coi điều nào đó như là có thật để lấy đó làm căn cứ
tình huống giả định
đưa ra những giả định trái ngược nhau

Giảm thiểu

giảm đến mức thấp nhất (có thể được)
giảm thiểu mọi khoản chi phí
giảm thiểu ô nhiễm

Giác Ngộ

tỉnh ra mà hiểu rõ. Theo Phật giáo, Giác Ngộ là thấu hiểu Bốn Chân Lý Cao Thượng (Tứ Diệu Đế) và loại trừ những phiền não trong tâm.

Giai điệu 

chuỗi âm thanh có tổ chức hoàn chỉnh cả về hình thức và nội dung

bài hát có giai điệu sâu lắng

Giải giáp 

tước vũ khí, disarm, entwaffnen

 Giãi bày 

nói hết ra cho người khác rõ điều chứa chất trong lòng, bày tỏ, bộc bạch, giãi tỏ

giãi bày tâm sự
viết thư giãi bày tình cảm

Gian truân

ở trong cảnh ngộ gặp nhiều nỗi gian nan, vất vả
gặp bước gian truân
“Nghĩ mình mặt nước cánh bèo, Đã nhiều lưu lạc, lại nhiều gian truân.” (TKiều)
Đồng nghĩa: gian nan

Giáo điều 

luận điểm cơ bản của một tôn giáo, được các tín đồ tin theo một cách tuyệt đối
tam cương, ngũ thường là giáo điều của đạo nho

luận điểm được công nhận mà không chứng minh, coi là chân lí bất di bất dịch
lí luận cách mạng không phải là giáo điều

Tính từ  

thuộc về chủ nghĩa giáo điều, có tính chất của chủ nghĩa giáo điều
bệnh giáo điều

Nguôi

(trạng thái tình cảm hay cảm xúc mạnh) giảm bớt dần mức độ
nguôi lòng
nguôi cơn giận
nỗi buồn khôn nguôi
Đồng nghĩa: khuây, nguôi ngoai
Nguôi ngoai
nguôi (nói khái quát)
nỗi đau cũng nguôi ngoai dần theo năm tháng
Đồng nghĩa: khuây khoả

Góa

Góa là tình trạng hôn nhân trong đó một người có chồng hoặc vợ đã chết. Người phụ nữ có chồng đã mất được gọi là góa phụ hay quả phụ, goá chồng ; người đàn ông có vợ đã mất thì gọi là quan phu hay góa vợ. widowed 

Góa bụa

goá chồng (hoặc đôi khi, goá vợ), về mặt đời sống cô đơn .

Hạch toán 

ghi chép thực trạng và sự biến đổi của các yếu tố sản xuất về các mặt số lượng và chất lượng

hạch toán kinh doanh

hạch toán lại các khoản thu chi từ đầu năm

 Hanh thông 

(Từ cũ) thuận lợi và may mắn

Hân hạnh

vinh hạnh,vinh dự. Vui mừng, lấy làm may mắn khi được dịp tiếp xúc, quan hệ với ai: hân hạnh được gặp ngài; hân hạnh đón tiếp quý khách.

 Hành thích

(từ cũ) thừa lúc bất ngờ để giết kẻ thù 

 Hành tung
dấu vết về những hành vi của một người nào đó
che giấu hành tung
để lộ hành tung
Đồng nghĩa: tung tích

Hành vi

toàn bộ những phản ứng, cách cư xử biểu hiện ra ngoài của một người trong một hoàn cảnh cụ thể

hành vi lừa đảo
một hành vi khó hiểu

Hào hoa

rộng rãi và lịch sự trong cách cư xử, giao thiệp

chàng công tử hào hoa

“Phong tư tài mạo tót vời, Vào trong thanh nhã, ra ngoài hào hoa.” (TKiều)

Hào phóng

rộng rãi trong chi tiêu, trong quan hệ đối xử với mọi người
tính hào phóng
rất hào phóng với bạn bè
Đồng nghĩa: phóng khoáng
Trái nghĩa: bủn xỉn

Hào sảng

thanh thoát, rộng rãi, không gò bó
lời văn hào sảng

Hạ du 

Danh từ (Ít dùng) miền đất (thường bằng phẳng) ở vùng hạ lưu của sông; phân biệt với thượng du.

1. Đoạn sông gần ra tới biển. 2. Vùng đất gần cửa sông. Vùng đất thấp ( trái với Thượng du ).

Trung du

Miền đất ở khoảng giữa lưu vực một con sông, đối với thượng du và hạ du. Giữa miền núi và bình nguyên (đồng bằng) thường có một vùng chuyển tiếp, gọi là trung du. Vùng này có nhiều đồi. 

Thượng du

miền rừng núi ở vùng thượng lưu các con sông; phân biệt với hạ du.

Hãn hữu

Ít có, hiếm có, ít xảy ra.

Hãnh tiến

(người) đột nhiên chỉ nhờ may mắn mà có được địa vị cao hoặc trở nên giàu có chứ không phải bằng tài năng và thực lực của mình (hàm ý chê)

những kẻ hãnh tiến

Hẳn

Có thể khẳng định là như vậy, không có gì còn phải nghi ngờ. Việc đó hẳn là làm được. Sự thật không hẳn như thế. Điều đó đã hẳn.
Có tính chất hoàn toàn, dứt khoát như vậy, không có nửa nọ, nửa kia. Đứng hẳn về một phía. Bệnh chưa khỏi hẳn. Con đường rộng hẳn ra.

Hẵng

Từ biểu thị ý thuyết phục chỉ nên làm việc nào đó sau khi xong một việc khác hoặc chờ cho qua một thời gian nhất định: như hãy. Ăn cơm xong hẵng về. Việc ấy vài hôm nữa hẵng làm.

Hậu duệ 

con cháu, đời sau, thế hệ sau

Hệ lụy

(Ít dùng) mối quan hệ ràng buộc và thường gây nên những nỗi phiền luỵ
giải thoát mình khỏi những hệ luỵ của cuộc đời

Hiến tế 

việc cung cấp thực phẩm, đồ vật hoặc cuộc sống của động vật hoặc con người cho một mục đích cao hơn, đặc biệt là các thần linh, như một hành động của sự ủng hộ hoặc thờ cúng. Trong khi hiến tế thường ngụ ý giết một con vật mang tính nghi lễ, việc hiến tặng có thể được sử dụng cho sự hiến tế không gây đổ máu bằng thức ăn hay các sản vật. 

Hiệu suất 

kết quả lao động biểu hiện bằng khối lượng công việc làm được trong một thời gian nhất định
nâng cao hiệu suất làm việc

đại lượng đặc trưng cho mức sử dụng năng lượng hữu ích của một máy hay một hệ thống nào đó, bằng tỉ số năng lượng hữu ích với tổng năng lượng mà máy hay hệ thống đó nhận được
hiệu suất của nhà máy nhiệt điện này là 50%

Hiệu triệu 

Động từ  

(Trang trọng) kêu gọi quần chúng đông đảo làm một việc gì có ý nghĩa chính trị cấp bách
hiệu triệu dân chúng khởi nghĩa

Danh từ  

lời hiệu triệu
ra hiệu triệu

Hiệu ứng 

sự biến đổi của một hệ nào đó khi chịu tác động của một tác nhân nhất định.

Hiu hắt

ở trạng thái yếu ớt, mong manh, gây cảm giác buồn vắng, cô đơn, cảm giác của cái sắp lụi tàn
hơi may hiu hắt
ngọn đèn hiu hắt
buồn hiu hắt
Đồng nghĩa: hắt hiu, heo hắt

Hoài niệm

(Văn chương) nhớ về, nghĩ về những gì đã qua
hoài niệm về quá khứ

Hoạn lộ

Con đường làm quan

Hoạnh hoẹ

bắt bẻ điều này điều nọ để ra oai, làm khó dễ cho người khác
hoạnh hoẹ đủ điều
Đồng nghĩa: hạch sách, hoạch hoẹ

Hội chứng

tập hợp các triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh
hội chứng viêm màng não
hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

(Khẩu ngữ) tập hợp các hiện tượng, sự kiện (thường là không tốt) cùng xuất hiện ở nhiều người, nhiều nơi của một tình trạng, một vấn đề xã hội
hội chứng li hôn

Hổ lốn

gồm nhiều thứ, nhiều loại trộn lẫn với nhau một cách lộn xộn

món ăn hổ lốn

một mớ kiến thức hổ lốn

 Huân tước 

hệ thống tước vị Châu Âu có 5 cấp (Công tước,hầu tước,bá tước,tử tước và nam tước) thì từ hầu tước trở xuống đều có thể gọi là huân tước (lord).

Hụt hẫng

có cảm giác bị thiếu mất đi một cái gì (thường là trong lĩnh vực tình cảm) một cách đột ngột
bị hụt hẫng về tình cảm
tiễn bạn đi rồi, trong lòng cảm thấy hụt hẫng
Đồng nghĩa: hẫng, hẫng hụt

bị thiếu hẳn, hụt hẳn
hụt hẫng về lực lượng
Đồng nghĩa: hẫng, hẫng hụt

Huyễn hoặc  

Khoe khoang để lừa gạt người khác. 

Làm cho lầm lẫnLừa gạt bằng thủ đoạn.

làm cho mất sáng suốt, lầm lẫn, tin vào những điều không có thật hoặc có tính chất mê tín

tự huyễn hoặc mình

dùng những chuyện kì bí để huyễn hoặc người khác
Đồng nghĩa: mê hoặc

  Hùn

(Khẩu ngữ) góp chung lại để cùng làm việc gì
hùn vốn kinh doanh
cùng hùn sức để khênh tấm bê tông

 Hưng phấn

(hệ thần kinh) đang ở trạng thái tăng cường hoạt động do có yếu tố kích thích

trạng thái hưng phấn

ức chế hưng phấn

Hưng thịnh

phát đạt, thịnh vượng
cảnh nhà đang lúc hưng thịnh
thời kì hưng thịnh của triều Lý
Đồng nghĩa: cường thịnh, hưng vượng, phồn thịnh
Trái nghĩa: suy tàn, suy vong

Hưởng dương

(Trang trọng) đã được sống trên cõi đời (thường nói về người chết trẻ)
ông đã ra đi, hưởng dương 50 tuổi

Hưởng thọ

(Trang trọng) đã được thọ (bao nhiêu tuổi trước khi mất)
cụ vừa mất, hưởng thọ 80 tuổi

Hữu Hảo 

Thân thiện, thân mật; Thân ái, hòa hợp; Chỉ bạn bè, bằng hữu.

Hữu nghị

hân thiện, có tính chất bè bạn (thường nói về quan hệ giữa các nước)

thắt chặt mối quan hệ hữu nghị giữa hai nước

chuyến thăm hữu nghị
Đồng nghĩa: hữu hảo

Hữu sinh

có sự sống
thế giới hữu sinh
Trái nghĩa: vô sinh

(Phương ngữ) (cây) cọ.

Động từ  

đắp thêm, tạo thêm một lớp bằng vật liệu chắc ốp sát vào thành, vào chân để giữ cho khỏi sụt lở, xói mòn
chân tháp được kè bằng đá hộc
kè chân đê

Danh từ  

công trình thường xây bằng đá ở bờ biển, bờ sông để chống xói lở hoặc để ngăn các nhánh sông nhằm tăng lưu lượng nước ở dòng chính
kiểm tra hệ thống đê, kè trước mùa lũ
bờ ao được xây kè

Động từ  

(Ít dùng) theo sát bên cạnh để dẫn hoặc dìu đi
đi kè bên cạnh

Kê biên 

Kê biên tài sản là Biện pháp cưỡng chế nhà nước được áp dụng đối với bị can, bị cáo (hình sự) mà theo quy định của luật có thể bị phạt tiền hoặc đối với người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại (dân sự).

Khai thị

Khai, nghĩa là mở ra. Thị là thấy. Mở ra, hướng dẫn cho thấy.

Khái quát

thâu tóm những cái có tính chất chung cho một loạt sự vật, hiện tượng

khái quát tình hình

khái quát toàn bộ vấn đề ở năm điểm chính

Tính từ

có tính chất chung cho một loạt sự vật, hiện tượng
đặc điểm khái quát
cách nhìn khái quát

Kham nhẫn

nhẫn nại ; nhẫn chịu .

Kham nhẫn có 2 : nội nhẫn và ngoại nhẫn .

1- Nội nhẫn là khả năng kềm chế kiểm soát được tâm trạng cảm xúc , ghét , thích , hờn , giận , sợ , trong lòng mình .

2- Ngoại nhẫn là khả năng chịu đựng trước những bất toại nghịch ý từ bên ngoài vào như : đau , bệnh, nóng , lạnh , đói , khát , ruồi muỗi côn trùng chích đốt , bị tiếng đời dè bĩu , bị đánh , chửi.

Khang trang

rộng rãi và thoáng đẹp
nhà cửa khang trang

Khả thi  

Có khả năng thực hiện được, có thể làm được.

Khảo cứu

tìm hiểu bằng cách nghiên cứu, đối chiếu các sách vở, tài liệu cũ
khảo cứu về đạo Phật
khảo cứu về Truyện Kiều

Khảo sát

xem xét một cách cụ thể để tìm hiểu
cán bộ khảo sát
đi khảo sát thị trường
khảo sát kinh nghiệm

Khánh kiệt

hết sạch của cải, tài sản, do lâm vào bước khó khăn

gia tài khánh kiệt vì cờ bạc

Đồng nghĩa: khánh tận

 Khắc kỉ 

kiềm chế mọi ham muốn, gò mình theo một khuôn đạo đức khổ hạnh

một con người khắc kỉ

Khất thực

xin ăn, hình thái tu tập theo hệ phái Khất sĩ và Nam tông của người tu theo đạo Phật do Đức Giáo chủ Thích Ca Mâu Ni khai sáng.

Trì bình khất thực (ôm bát đi xin ăn)

Khí tài

các khí cụ, thiết bị, máy móc dùng trong quân đội để phục vụ chiến đấu nhưng không có tác dụng trực tiếp tiêu diệt địch (nói tổng quát)
quân đội được trang bị các loại vũ khí, khí tài hiện đại

Khiên cưỡng 

Gượng ép. Có tính chất gò ép, thiếu tự nhiên. trả lời một cách khiên cưỡng cách lập luận khiên cưỡng

Khôi nguyên

(Từ cũ) người đỗ đầu một khoa thi thời phong kiến.

Khôn lường

khó mà tính trước, biết trước được, thường là điều không hay
biến hoá khôn lường
gian khổ khôn lường 

Khuất phục

chịu hoặc làm cho phải chịu tuân theo sự chi phối của một thế lực nào đó
không chịu khuất phục kẻ thù

Khuất tất

không đường hoàng, không rõ ràng
không làm điều gì khuất tất
Đồng nghĩa: ám muội, bất minh, đen tối, mờ ám
Trái nghĩa: minh bạch

Khúc chiết

1. Quanh co, không thẳng thắn: lựa lời khúc chiết để chối quanh.

2. (Diễn đạt) rành mạch, gãy gọn: Bài văn trình bày khá khúc chiết.

Khuynh loát

Bài bác, hủy báng, chèn ép. Làm cho đổ ngã để thủ lợi.

Khuyến mãi 

Hoạt động của người bán nhằm thúc đẩy khách hàng tăng cường việc mua sắm, sử dụng hàng hoá, dịch vụ của người bán bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.

Ki cóp

gom góp từng tí một để dồn lại thành món lớn
ki cóp được một số vốn kha khá

Kiệt tác

tác phẩm nghệ thuật hết sức đặc sắc. Truyện Kiều là một kiệt tác của Nguyễn Du

Kiến quốc

xây dựng đất nước

Kiến văn

 Kim chỉ hướng trong la bàn; thường dùng để ví sự chỉ dẫn đúng đắn về phương hướng, đường lối. La bàn được người Trung Quốc phát minh ra từ rất sớm (thế kỷ I). Các đạo quân từ thời nhà Tần đã có thói quen bành trướng lãnh thổ bằng các cuộc hành binh bình định phương nam. Mỗi đạo quân đều có một la bàn thô sơ với chiếc kim chỉ nam sơn đỏ chói. 

Kinh niên

 (bệnh hoặc tình trạng xấu) kéo dài nhiều năm

hen suyễn kinh niên
bệnh kinh niên
Đồng nghĩa: mãn tính

Kỳ phùng địch thủ 

Người có tài lại gặp người ngang tài.

Kỳ ngộ

Sự gặp gỡ lạ lùng

Kỳ thủy

Lúc ban đầu.

Kỳ thủy chỉ mới cãi nhau xoàng sau thành to chuyện.

Lai láng

(Ít dùng) tràn đầy khắp cả, như đâu đâu cũng có
nước lai láng khắp cánh đồng

(tình cảm) chứa chan, tràn ngập
hồn thơ lai láng
“Tình xưa lai láng khôn hàn, Thong dong lại hỏi ngón đàn ngày xưa.” (TKiều)

Lai vãng 

qua lại, lui tới

“Hơn nửa tháng nay hắn có lai vãng gì đến nhà này đâu!” (KLân; 6)

Lại quả 

Một thủ tục trong lễ ăn hỏi (lễ đính hôn) là một nghi thức trong phong tục hôn nhân truyền thống của người Việt. … Khi lễ ăn hỏi xong, bánh trái, cau, chè được nhà gái lại quả (chuyển lại) cho nhà trai một ít, còn nhà gái dùng để chia cho họ hàng và người thân.

Xem thêm: Lại quả và tham nhũng (PDF)

 Lam lũ

1. Rách rưới, tồi tàn

ăn mặc lam lũ.

2. Quá vất vả, nặng nhọc trong cảnh thiếu thốn. 

Cuộc sống lam lũ của người nông dân. “

Làm tàng

(Phương ngữ) làm ra vẻ ngang tàng, không coi ai ra gì
đừng có làm tàng!

Làm vì 

Giữ một chức vụ, nhưng thực tế không làm gì.

Chỉ ngồi làm vì.

Lâm chung

(Trang trọng) sắp tắt thở, sắp chết

phút lâm chung
lời dặn dò lúc lâm chung
Đồng nghĩa:
hấp hối

Lẩm cẩm

hơi lẫn, có những lời nói, việc làm không đúng lúc, đúng chỗ (thường nói về người già)
chưa già đã sinh lẩm cẩm
nghĩ ngợi lẩm cẩm
Đồng nghĩa: lẫn cẫn, verkalkt, senil

Lang thang

đến chỗ này rồi lại bỏ đi chỗ khác, không dừng lại ở một chỗ nào nhất định
lang thang đây đó
sống lang thang, vất vưởng ngoài đường phố

Lảnh lót

(âm thanh) cao, trong và âm vang, thường nghe vui tai
chim hót lảnh lót
giọng nói lảnh lót

Lãnh đạm

không có biểu hiện tình cảm, tỏ ra không muốn quan tâm đến
thái độ lãnh đạm
Đồng nghĩa: hờ hững, hững hờ, lạnh lùng, lạnh nhạt, thờ ơ

Lăng kính

khối thuỷ tinh hoặc tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chùm sáng thành quang phổ.

cách nhìn, quan điểm của mỗi người (thường chủ quan, ít nhiều sai lệch)
nhìn cuộc đời qua lăng kính màu hồng

Lắng đọng 

lắng dần xuống và đọng lại
phù sa lắng đọng

lưu lại, lắng lại trong chiều sâu tình cảm
hình ảnh lắng đọng trong tâm tưởng

Lặc lè

từ gợi tả dáng đi nặng nề khó nhọc vì quá béo hoặc phải mang vác quá nặng
xách lặc lè hai chiếc va li lớn
con gấu bước đi lặc lè

Lễnh loãng

rất loãng, như chỉ có nước không, và rất nhạt nhẽo, vô vị. “Mọi người chuyền tay nhau những bát nước chè lễnh loãng, vừa nhai kẹo vừa nói chuyện.

Liêm chính 

(Ít dùng) ngay thẳng và trong sạch, incorruptible, integrity

một ông quan liêm chính

Lịch duyệt

 lịch lãm, có nhiều hiểu biết và kinh nghiệm trong xử thế do đã từng trải

Linh cữu

(Trang trọng) quan tài trong có thi hài, chưa an táng

túc trực bên linh cữu

đưa linh cữu đến nơi an táng

 Linh kiện 

bộ phận có thể tháo lắp, thay thế được trong máy móc, thiết bị

Lòng bi mẫn

là tâm nguyện muốn cho người khác thoát khỏi đau khổ.

Lời phi lộ

phi lộ: bày tỏ, bộc lộ, phơi bày. Lời phi lộ là lời dẫn dắt vào mạch truyện, giống như Lời nói đầu của tác phẩm văn học.

Lộng giả thành chân

Những cái giả để lâu không được cải chính, sẽ khiến người ta tin là thật. Làm cho cái hư thành cái thật 

Lục lạc

chuông con đeo thành chuỗi, khi rung phát ra tiếng nhạc
đứa bé đeo lục lạc ở chân
lục lạc ngựa

Lương tri

khả năng hiểu biết, nhận thức đúng đắn điều phải trái, đúng sai hình thành ở con người qua thực tiễn cuộc sống

một kẻ thiếu lương tri

thức tỉnh lương tri

 Lưu cữu  

lưu lại, tích lại quá lâu ngày cái lẽ ra phải được xử lí, giải quyết từ lâu

món nợ lưu cữu từ đời này sang đời khác

Lưu manh

kẻ du thủ, du thực, rày đây mai đó, không có công việc làm ăn, rồi nghĩa bóng là đứa du côn, bất lương.

Xem Lưu manh và du thủ du thực

Lưu niên 

ở trạng thái kéo dài hoặc được giữ lại từ năm này sang năm khác

đói lưu niên
cây ăn quả lưu niên

Lý lịch

lai lịch và nói chung những điều cần biết về quá khứ của một người hay vật nào đó (nói tổng quát)
bản lí lịch
thẩm tra lí lịch

bản thuyết minh tóm tắt về tính năng kĩ thuật của một máy nào đó, sơ đồ nguyên lí làm việc cơ và điện của máy, cách lắp đặt, vận hành, các phụ tùng kèm theo, v.v..

 À uôm

lẫn lộn, mập mờ
công tư phải rạch ròi, đừng có à uôm

(Khẩu ngữ) qua loa, cốt cho có, cho xong
quen thói à uôm

Ách tắc 

Động từ  

(giao thông) tắc, nghẽn lại
ách tắc giao thông
Đồng nghĩa: tắc nghẽn
Trái nghĩa: lưu thông, thông suốt

tắc nghẽn, đình trệ

công việc bị ách tắc vì thiếu vốn
giải quyết những chỗ ách tắc trong khâu quản lí

Danh từ

sự tắc nghẽn, sự khó khăn trở ngại

công việc đang gặp ách tắc
ách tắc luôn xảy ra trong giờ cao điểm

Âm hưởng

(Ít dùng) tiếng vang. Klang
âm thanh, nói về mặt hiệu quả tác động đối với cảm xúc của con người
âm hưởng của đàn bầu
âm hưởng của bài thơ

An nhiên

Cuộc sống an nhiên chính là đi tìm sự yên bình trong tâm hồn khiến nó luôn luôn thư thái, không có muộn phiền và toan tính.

An nhiên tự tại

Sống không tham sân si, không để bản thân dính bụi trần. Mang thái độ dứt khoát và độc lập khỏi tiền tài danh vọng để có thể tự do cảm nhận từng chi tiết, từng khoảnh khắc tuyệt vời của cuộc sống này mà không cần nghĩ ngợi lo toan điều gì.

Anh hào 

(Từ cũ, Văn chương) anh hùng, hào kiệt (nói chung)
“Đường đường một đấng anh hào, Côn quyền hơn sức, lược thao gồm tài.” (TKiều)
Đồng nghĩa: anh kiệt

Ăn cỗ

  1. Dự một bữa ăn trọng thể nhân một dịp gì.
    Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau. (tục ngữ)

Ăn vạ

Ở ỳ, nằm ỳ ra để đòi cho  được hoặc để bắt đền.

Không vừa ý, thằng bé nằm lăn ra ăn vạ.
  1. to make a scene, such as by lying on the floor, in order to indulge one’s whim, claim damage, etc.; to throw a tantrum

Bá quyền 

quyền một mình chiếm địa vị thống trị.

Bạn vong niên 

bạn chênh lệch về tuổi tác, nhưng thân thiết, đồng cảm với nhau như bạn bè cùng trang lứa.

Báng bổ 

chế giễu, bài bác cái mà người khác cho là linh thiêng

báng bổ thần thánh

ăn nói báng bổ

 Bàng bạc 

Tính từ  

có màu hơi bạc
đám mây bàng bạc
“(…) trên mặt sông, ánh sao mờ mờ hắt xuống những vệt lăn tăn bàng bạc đẹp đến lạ lùng.” (NgHThiệp; 1)

Động từ  

(Văn chương) tràn ngập, đâu cũng thấy có
khí thế anh hùng bàng bạc khắp non sông

Bảng lảng

(ánh sáng) lờ mờ, chập chờn, không rõ nét
“Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn, Tiếng ốc xa đưa vẳng trống dồn.” (BHThQuan; 1)

Ba láp

(Phương ngữ, Khẩu ngữ) không đứng đắn, không có nghĩa lí gì
nói toàn chuyện ba láp
Đồng nghĩa: bá láp

Bạo hành

hành động bạo lực tàn ác
lên án nạn bạo hành trẻ em

Bạo lực

sức mạnh dùng để cưỡng bức, trấn áp hoặc lật đổ
dùng bạo lực trấn áp
đấu tranh bằng bạo lực

Bát nháo 

(Khẩu ngữ) hết sức lộn xộn, lung tung
ăn nói bát nháo

Bánh oản 

Bánh oản hay còn gọi là bánh in, là món bánh được làm từ các loại bột dùng để đưa ra cúng Phật, cúng tổ tiên ông bà trong những dịp lễ Tết, giỗ,…Bánh oản cũng có rất nhiều chủng loại: bánh oản bột nếp, bánh oản bột huỳnh tinh, bánh oản bột đậu xanh, bánh oản bột đậu quyên, bánh oản bột đậu ván, bánh oản hạt sen trần… Bột sau khi làm chín được in và tạo hình bằng các khuôn và thường có hoa văn chữ Thọ, chữ Lễ, chữ Phúc, hay hình hoa sen và trái đào tiên…Đặc trưng của bánh oản là thường được gói bằng giấy gương ngũ sắc nên một số miền còn gọi món bánh này là bánh ngũ sắc.

 

Bánh oản xanh, đỏ, tím vàng là loại bánh phổ biến ở các tỉnh miền Bắc.

 

Bảo bối

vật báu có phép lạ trong truyện thần thoại hoặc vật quý giá cần được trân trọng, giữ gìn
bảo bối của gia tộc
Đồng nghĩa: bảo vật, báu vật, bửu bối

Bảo hành 

(cơ sở sản xuất hoặc bán ra mặt hàng) cam kết sửa chữa miễn phí những lỗi hỏng hóc, nếu có, trong một thời hạn nhất định
máy được bảo hành hai năm
hết thời hạn bảo hành

Bất công

không công bằng
đối xử bất công

Bất đắc dĩ 

(làm việc gì) ở trong cái thế không muốn chút nào mà vẫn phải làm
việc bất đắc dĩ
từ chối không tiện, bất đắc dĩ phải nhận
Đồng nghĩa: cùng bất đắc dĩ, cực chẳng đã, vạn bất đắc dĩ, reluctant, unwilling

Bất cập 

Tính từ  

(Ít dùng) không kịp

không đạt yêu cầu, không đủ mức cần thiết

Danh từ  

điều chưa phù hợp, chưa đủ mức cần thiết
cách giải quyết còn nhiều vấn đề bấp cập
khắc phục những bất cập

Bệnh trầm kha 

Thói, tật, tình trạng xấu nghiêm trọng kéo dài, khó chữa, khó giải quyết
tham nhũng đã trở thành căn bệnh trầm kha

Bi luỵ

(Văn chương) buồn rơi nước mắt; buồn thương một cách yếu đuối
tình cảm bi luỵ

Bi tráng 

(Văn chương) vừa có tính chất bi ai, vừa có tính chất hùng tráng
bài ca bi tráng
Đồng nghĩa: bi hùng

Biệt tăm biệt tích

hoàn toàn không còn thấy tăm hơi, tung tích đâu cả
đi biệt tăm biệt tích
Đồng nghĩa: mất tăm mất tích

Biểu dương 

công khai khen ngợi (người tốt, việc tốt) cho mọi người biết
biểu dương tinh thần tương thân tương ái
Đồng nghĩa: tuyên dương

phô bày cái mạnh của mình để gây tin tưởng hoặc gây thanh thế
cuộc diễu hành biểu dương lực lượng

Biểu kiến 

(hiện tượng) có vẻ như vậy, nhưng thật ra không đúng như những gì ta thấy hoặc đo được
chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.

Bồi hồi

ở trong trạng thái có những cảm xúc, ý nghĩ trở đi trở lại, làm xao xuyến không yên (thường là khi nghĩ đến việc đã qua)
trong dạ bồi hồi
“Lòng chàng nghĩ lại bồi hồi, Trước tuy còn giận sau rồi lại thương.” (QÂTK)

Bôn ba

đi đây đi đó, chịu nhiều gian lao, vất vả (để lo liệu công việc)
bôn ba nơi xứ người
cuộc sống bôn ba

Bộc trực

có tính nghĩ sao nói vậy một cách thẳng thắn
ăn nói bộc trực
tính khí bộc trực, thẳng thắn
Đồng nghĩa: trực tính

Bỗ bã 

vụng về, thô lỗ, không có ý tứ
ăn nói bỗ bã

(Ít dùng) (bữa ăn, thức ăn) đầy đủ nhưng không được ngon, do cách chế biến sơ sài, cốt lấy nhiều
bữa cơm bỗ bã, cốt lấy no

Bức Tranh Vân Cẩu 

Mây và chó, chỉ sự thay đổi mau chóng ở đời. Do hai câu thơ của Đỗ Phủ đời Đường: Trên trời có đám mây nổi trông như cái áo trắng, phút chốc bỗng biến thành con chó xanh. Cung oán ngâm khúc : » Bức tranh vân cẩu vẽ người tang thương «.

Bươn chải

vật lộn một cách khó nhọc, vất vả (thường để kiếm sống)
cuộc sống bươn chải

Bù khú 

(Thông tục) chuyện trò tâm sự hoặc cười nói đùa vui với nhau một cách tâm đắc, thích thú và thường kéo dài.

Cải táng 

Động từ  

lấy hài cốt dưới mộ lên để chuyển đi chôn ở nơi khác (theo phong tục)

thực hiện việc chuyển xương cốt từ mộ hung táng sang hình thức táng khác
Đồng nghĩa: bốc mả, bốc mộ, cải mả, cất mả, cất mộ, di táng, sang cát

Cám cảnh

động lòng thương cảm trước một cảnh ngộ
“Vịt nằm bờ mía rỉa lông, Cám cảnh thương chồng đi học đường xa.” (Cdao)

Can qua

(Từ cũ, Văn chương) mộc và giáo; chỉ chiến tranh, về mặt giết chóc, loạn lạc
“Bao giờ dân nổi can qua, Con vua thất thế, lại ra ở chùa.” (Cdao)

Cát cứ 

chia cắt lãnh thổ để chiếm giữ và lập chủ quyền riêng, không phục tùng chủ quyền trung ương
mỗi người cát cứ một phương
trước đời Đinh, mười hai sứ quân chia nhau cát cứ mỗi vùng

Căn đế

Rễ cây và cuống hoa quả.
Cơ sở, căn cứ.

Thâm căn cố đế

Cái gì đã vững chắc ( rễ sâu cuốn vững ).

đã ăn rất sâu, ảnh hưởng rất nặng nên khó có thể thay đổi.

Can dự

dự vào, tham gia vào việc, thường là việc không hay
can dự vào một vụ cướp
liên can, nhúng tay
(Ít dùng) (sự việc) có quan hệ trực tiếp
việc của nó, can dự gì đến mình?
chuyện của tôi, chẳng can dự đến ai hết!

Cát tường

một từ gốc Hán: Cát ( hay còn gọi Kiết) có nghĩa là tốt, tường có nghĩa là phước/ lành hay điều lành. Cát tường ý nói đến đến những điều may mắn, tốt lành.

Cẩm nang

Túi gấm trong truyện cổ, chứa những lời khuyên bí ẩn (thường là ghi cách giải quyết khi gặp khó khăn lớn)
sách ghi tóm tắt những điều hướng dẫn cần thiết (trong một lĩnh vực nhất định)
cẩm nang du lịch
cẩm nang sử dụng thuốc

Cầu thị  

Cầu :cần ,muốn ,tìm tòi đòi hỏi ,mong muốn 視 ; Thị : nhìn ,quan sát. Cầu thị có nghĩa là mong muốn mở rộng tầm nhìn. progressive

Cấu thành

làm thành, tạo nên
các bộ phận cấu thành của nền kinh tế
yếu tố cấu thành tội phạm

Chân chất 

bộc lộ bản chất tốt đẹp đúng nguyên như tính chất tự nhiên vốn có, không che đậy, giả dối
người nông dân chân chất
một vẻ đẹp chân chất
Đồng nghĩa: chất phác 

Chấn hưng

Làm cho nổi lên hơn trước; Làm cho thịnh vượng hơn trước. Chấn hưng công nghiệp.

Chấp chới

ở trạng thái thăng bằng bất định, khi lên khi xuống, khi nghiêng bên này khi ngả sang bên kia
bướm bay chấp chới
Đồng nghĩa: chớp chới, dập dờn

rung rinh và khi mờ khi tỏ
ánh đèn chấp chới như sao
“Đuốc hoa chấp chới năm canh nguyệt (…)” (LTKN)
Đồng nghĩa: chập chờn, chớp chới

(Khẩu ngữ) nhấp nháy mắt và liếc nhìn một cách không đứng đắn, có ý ve vãn
đôi mắt chấp chới
Đồng nghĩa: chớp chới

Chấp trước 

giữ chặt lấy, không chấp nhận khác đi, cũng có nghĩa là không chịu buông bỏ.

Chẻ tre

(thế thắng) dồn dập và dễ dàng (ví dễ như chẻ thanh tre). thế chẻ tre

Chi li 

Tính từ

tỉ mỉ và rạch ròi, từng li từng tí
tính toán chi li
chi li từng đồng

Chiếm dụng

chiếm lấy và sử dụng một cách trái phép
chiếm dụng vỉa hè làm nơi buôn bán
chiếm dụng ruộng đất của nông dân

Chiết trung

(Ít dùng) (phương pháp nghiên cứu hoặc giải quyết vấn đề) dung hoà, thường là một cách khiên cưỡng, các ý kiến khác nhau cho gọi là vừa phải
một ý kiến có tính chất chiết trung

Chiết khấu 

(trong mua bán) giảm một số phần trăm giá quy định
tăng chiết khấu bán lẻ
sách được bán với chiết khấu 30%

Chiêu tuyết

Rửa sạch oan ức

Chín chắn

thận trọng, không nông nổi, không bộp chộp
suy nghĩ chín chắn
càng lớn, nó càng chín chắn hơn

Chính phủ

cơ quan hành pháp và hành chính cao nhất của một nước, thực hiện công việc quản lí nhà nước ở cấp trung ương
thủ tướng chính phủ
dự án được chính phủ phê duyệt

Chính quyền

quyền điều khiển bộ máy nhà nước
đấu tranh giành chính quyền
nắm chính quyền

bộ máy điều hành, quản lí công việc của nhà nước
đại diện chính quyền
bộ máy chính quyền
các cấp chính quyền

Chỉnh

cân đối, có trật tự hợp lí, đúng quy tắc giữa các thành phần cấu tạo
đôi câu đối rất chỉnh

Động từ  

sửa lại vị trí, tư thế cho ngay ngắn, cho đúng
chỉnh lại đường ngắm
chỉnh lại thế ngồi trước khi chụp ảnh

(Khẩu ngữ) phê bình một cách gay gắt (người cấp dưới) để uốn nắn lại cho đúng
bị cấp trên chỉnh cho một trận

Chỉnh lý

Sửa đổi, sắp đặt lại cho đúng hơn, gọn gàng hơn.

Chỉnh lý bảng thống kê.

Choán

lấn sang cả một khoảng không gian, thời gian nào đó, không còn chỗ cho những cái khác
chiếc giường kê choán gần hết cả căn buồng
buổi họp choán mất nhiều thì giờ
Đồng nghĩa: chiếm

lấn sang phạm vi của người khác
đứng choán cả lối đi
ngồi choán chỗ
choán quyền

Chóp bu 

(Khẩu ngữ) người hoặc nhóm người đứng đầu, có địa vị, cấp bậc cao nhất
cơ quan chóp bu
các nhân vật chóp bu trong nghị viện

Chông chênh

không vững chãi, không ổn định vì không có chỗ dựa chắc chắn
đứng chông chênh
lập luận chông chênh
Đồng nghĩa: chênh vênh

Chuẩn y

(Trang trọng) (cấp trên) đồng ý cho thực hiện (đúng như cấp dưới đề nghị hoặc dự thảo)
kế hoạch đã được cấp trên chuẩn y
Đồng nghĩa: duyệt y, phê chuẩn, phê duyệt, ưng chuẩn 

Chuyên cần

rất chăm chỉ, siêng năng một cách đều đặn
lao động chuyên cần
chuyên cần học tập
Đồng nghĩa: cần cù

Chuyền

đưa chuyển từng quãng ngắn từ người này, chỗ này sang người khác, chỗ khác
chuyền bóng cho đồng đội
chuyền tay nhau điếu thuốc

di chuyển thân thể từng quãng ngắn trên không từ chỗ này sang chỗ khác
chim chuyền cành
chuyền từ ngọn cây này qua ngọn cây khác

Chuyển dạ 

quá trình diễn ra trong giai đoạn cuối của thai kỳ làm cho thai nhi và bánh nhau được đưa ra khỏi buồng tử cung qua đường âm đạo của người mẹ. Labour, Wehen 

Chưng hửng 

ngẩn ra vì bị mất hứng thú đột ngột do sự việc lại xảy ra trái với điều mình đang mong muốn và tin chắc
chưng hửng vì bị từ chối bất ngờ
mặt chưng hửng
Đồng nghĩa: châng hẩng, tâng hẩng, tưng hửng

Chứng từ 

các văn bản giấy tờ ghi lại nội dung của một sự kiện giao dịch, một nghiệp vụ phát sinh, bằng chứng về việc chi thu, xuất nhập.

Con tạo

(Từ cũ, Văn chương) tạo hoá (với ý trách móc, oán hận)
“Cũng liều nhắm mắt đưa chân, Mà xem con Tạo xoay vần đến đâu!” (TKiều)
Đồng nghĩa: hoá công, hoá nhi, hồng quân

Cơ man 

số lượng rất nhiều, không biết chính  xác là bao nhiêu. Ngày mùa, nhà cơ man là thóc.

Cơ ngơi

toàn bộ nói chung nhà cửa, ruộng đất và những tài sản khác đã gây dựng được
xây dựng cơ ngơi
một cơ ngơi bề thế

Cơ nhỡ 

(Khẩu ngữ) không may gặp cảnh khó khăn, túng thiếu

giúp đỡ nhau lúc cơ nhỡ

gặp khó khăn, cơ nhỡ
Đồng nghĩa: cơ lỡ

Cơi nới 

Nới cho rộng thêm chút ít 

Cố hữu

Bạn cũ.
Lả lơi bên nói bên cười, bên mừng cố hữu, bên mời tân lang (Bích câu kỳ ngộ)

Tính từ
Sẵn có từ lâu.
Đức tính cố hữu của dân tộc ta
Thuộc một cách tự nhiên, không thể tách khỏi.
Chuyển động là tính chất cố hữu của vật chất.

Cố nhân

(Văn chương) bạn cũ
gặp lại cố nhân
Đồng nghĩa: cố tri

(Từ cũ) vợ hoặc chồng cũ, người yêu cũ
“Trách ai lấp nẻo sông Ngân, Làm cho đôi lứa cố nhân bặt đường.” (Cdao)

Công bộc 

người đầy tớ chung của mọi người
cán bộ là công bộc của dân

Công khai

không giữ kín, không giấu giếm mà để cho mọi người đều có thể biết
phiên toà xét xử công khai
công khai tài chính
Trái nghĩa: bí mật

Công sự

tên gọi chung các công trình quân sự dùng để chiến đấu và phòng tránh như hầm, hào, hố, v.v.
đào công sự

Cổ lai hy 

Tuổi thọ hiếm có hay thất thập cổ lai hy: Nói về tuổi 70, ngày xưa cho là tuổi thọ hiếm có.

Cử hành

tiến hành một cách trang nghiêm
hôn lễ được cử hành trọng thể
cử hành tang lễ

Của nả 

(Khẩu ngữ) như của cải
trong nhà chẳng có của nả gì!

Cục bộ

Danh từ  

(Ít dùng) một bộ phận nào đó của toàn bộ tình hình
chỉ thấy cục bộ mà không thấy toàn cục

Tính từ  

thuộc về một bộ phận, một phạm vi nào đó so với toàn thể
ngập úng cục bộ
khó khăn cục bộ

(tư tưởng) chỉ chú ý đến bộ phận mình mà không quan tâm đến toàn cục
đầu óc cục bộ
tư tưởng cục bộ địa phương

Cung khai 

khai những gì đã làm, đã biết, khi bị hỏi cung
lời cung khai của tội nhân

Cung nghinh 

Tiếp rước trọng thể.

Cung phụng

(Từ cũ) cung cấp cho người trên những thứ cần thiết cho đời sống
cung phụng mẹ cha

cung cấp cho kẻ có quyền thế đủ mọi thứ hòng để cầu cạnh
được bọn đàn em cung phụng đủ thứ

Cung ứng 

 Cung hay cung ứng (supply) là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà một doanh nghiệp hay một ngành có khả năng và sẵn sàng bán ra.

cung cấp đáp ứng nhu cầu, thường là của sản xuất, hoặc của hành khách phòng cung ứng vật tư

Cưu mang

(Từ cũ, Văn chương) mang và giữ gìn cái thai trong bụng
“Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang.” (Cdao)
đùm bọc trong lúc gặp khó khăn hoạn nạn
mồ côi, được hàng xóm cưu mang

Cúc dục

(Từ cũ) nuôi nấng dạy dỗ từ thuở bé
“Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang.” (Cdao)

Da diết

(tình cảm) thấm thía và day dứt không nguôi
buồn da diết
nỗi nhớ ngày càng da diết

Dạ khúc

khúc nhạc đêm. Mộ khúc: khúc nhạc chiều

Di căn 

(quá trình bệnh lí) truyền sang bộ phận hoặc cơ quan khác của cơ thể ở xa ổ bệnh đầu tiên
ung thư đã đến giai đoạn di căn

Di lí

chuyển đến nơi khác để xử lí
vụ án đã được di lí lên tỉnh

Diêm dân  

dân sống bằng nghề làm muối.

Doanh số

tổng số tiền doanh nghiệp thu được trong một khoảng thời gian nhất định.

Doanh thu

doanh thu không chỉ bao gồm số tiền lợi nhuận thu được từ bán hàng. Mà còn bao gồm cả các lợi ích hoạt động đầu tư (chẳng hạn như cổ phiếu, trái phiếu, cho vay, chứng chỉ quỹ…), hoạt động cho thuê tài sản, lãi suất ngân hàng…

Doanh thu = doanh số – phí giảm giá – chiết khấu – hàng bị trả lại

Dơ dáng

Trơ trẽn, không biết xấu hổ.

Cô kia mặt trẽn, mày trơ, vàng đeo, bạc quấn cũng dơ dáng đời. (ca dao)

Dôi dư 

Thừa ra, không dùng đến

Du thủ du thực

chơi bời lêu lổng, không có nghề nghiệp

Xem Lưu manh và du thủ du thực

Dung nạp

nhận cho tồn tại trong phạm vi thuộc quyền tác động của mình
không dung nạp những kẻ đớn hèn
Đồng nghĩa: thu nạp

Dung tục  

tầm thường và thô thiển, không tinh tế, không tế nhị lời lẽ

Dung túng

(người, bộ phận có trách nhiệm, quyền hành) không ngăn chặn hành vi sai trái của người khác, để cho tha hồ làm bậy
dung túng cho tay chân làm càn
dung túng cho kẻ phản nghịch

Đại trà 

trên diện tích rộng, với quy mô lớn

Đàn hặc

tố giác tội lỗi của quan lại, thời phong kiến, dâng sớ đàn hặc
buộc tội, tố cáo
khiển trách, phê bình
Hạch hỏi (hành động do cơ quan giám sát hoặc cơ quan dân ý đối với chức viên làm điều phạm pháp).

Đành hanh

(trẻ em hoặc phụ nữ trẻ) ngang bướng, luôn đòi cho mình phải được hơn người một cách vô lí
đứa trẻ đành hanh
Đồng nghĩa: lành chanh
(Từ cũ, Ít dùng) hay gây những chuyện ngang trái, oái oăm
“Trẻ tạo hoá đành hanh quá ngán, Chết đuối người trên cạn mà chơi.” (CO)

Đào hoa

(đàn ông) có duyên, được nhiều phụ nữ yêu mến
số đào hoa

Đánh giáp (sáp) lá cà 

 

“Lá cà” là một từ dân gian để chỉ bộ phận che ngực, bụng và hạ bộ của áo giáp võ quan ngày xưa. Như vậy, theo nghĩa đen thì “đánh giáp lá cà” là cận chiến, đánh mặt đối mặt, “lá cà” của các võ quan kề sát hẳn vào nhau.

Đảm lược

Can đảm và thao lược. Bạo-dạn và có mưu-mẹo. Không biết sợ hãi và giỏi tính toán sắp đặt.

Đắp điếm

che, đắp cho kín (nói khái quát)
đắp điếm mồ mả

che chở, giúp đỡ
“Yêu nhau đắp điếm mọi bề, Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng.” (Cdao)

Đế chế

chế độ chính trị của nước có hoàng đế đứng đầu
đế chế La Mã

Đế quốc

(Ít dùng) nước quân chủ do hoàng đế đứng đầu
đế quốc La Mã

nước thực dân đi xâm lược các nước khác, biến các nước này thành thuộc địa hay phụ thuộc.

Tính từ  

đế quốc chủ nghĩa (nói tắt)
các nước đế quốc

Điền dã 

(Từ cũ) nơi đồng ruộng, nông thôn
từ quan về sống nơi điền dã

vùng xa thành phố, là nơi tiến hành những cuộc điều tra, khảo sát trong nghiên cứu khoa học
đi điền dã
tư liệu điều tra điền dã

Điền trang 

(Từ cũ) ruộng vườn, trang trại của quý tộc.

Đồng nghĩa: trang viên

Điền viên

(Từ cũ, Văn chương) ruộng và vườn; thường dùng để tả cuộc sống thảnh thơi ở chốn thôn quê, thoát khỏi sự ràng buộc của công danh
vui thú điền viên

Điều hành

hướng dẫn cho mọi hoạt động chung diễn ra theo một đường lối, chủ trương nhất định
điều hành công việc
giám đốc điều hành

Điều phối

điều động và phân phối (nói gộp)
điều phối sức lao động

theo dõi và điều khiển tác nghiệp nhằm bảo đảm phối hợp công việc của những khâu riêng lẻ của xí nghiệp và điều chỉnh quá trình sản xuất, nhịp điệu làm việc

điều phối bằng liên lạc điện thoại

Đình chỉ

ngừng lại hoặc làm cho phải ngừng lại trong một thời gian hoặc vĩnh viễn.

Phân biệt giữa đình chỉ và tạm đình chỉ trong giải quyết vụ án hình sự:

đình chỉ:  quyết định chấm dứt mọi hoạt động tố tụng đối với vụ án

tạm đình chỉ: quyết định tạm ngừng mọi hoạt động tố tụng đối với vụ án

Đoái hoài

để ý, quan tâm chăm sóc đến
đi biệt, không đoái hoài gì đến nhà cửa

Đồng hương

cùng một quê (nhưng đều đang ở xa)
hội đồng hương
hai người đồng hương với nhau
Danh từ
người cùng quê hương
gặp mặt đồng hương

Độ nhật

sống lần hồi cho qua ngày
kiếm ăn độ nhật

Đô hộ 

thống trị nước phụ thuộc
thoát khỏi ách đô hộ

Động thái

biểu hiện biến đổi của một tình trạng theo thời gian, theo sự phát triển move, movements, bewegung, handlung
động thái chính trị
thương mại thế giới đang có động thái phát triển

Đuồn đuỗn

có dáng dài, thẳng và cứng đờ, trông không đẹp
mặt dài đuồn đuỗn

Đúng đắn

phù hợp với thực tế, với quy luật, với lẽ phải và đạo lí
một quyết định đúng đắn
tìm cho mình một hướng đi đúng đắn
Trái nghĩa: lệch lạc, méo mó, sai lầm, sai trái

Đứng đắn

tỏ ra có sự chú ý đúng mức tới những gì cần được coi trọng trong quan hệ đối xử và có ý thức trách nhiệm về thái độ, hành vi của mình
làm ăn đứng đắn
một người đứng đắn, tử tế

tỏ ra đúng mực trong quan hệ nam nữ, không có thái độ, hành vi suồng sã hay mờ ám
thái độ cợt nhả, thiếu đứng đắn

Gấp bội

gấp lên nhiều lần
quân địch kéo đến đông gấp bội

Gia cầm

chim nuôi trong nhà, như gà, vịt, ngan, ngỗng, v.v. (nói khái quát)
chăm sóc đàn gia cầm

Gia cảnh

(Từ cũ) hoàn cảnh gia đình
gia cảnh khó khăn
Đồng nghĩa: gia đạo

Gia phong  

tập quán, giáo dục trong gia tộc có nền nếp, có văn hóa.

Gia giáo

nền giáo dục theo truyền thống của gia đình

Gia lễ

nghi lễ truyền thống hay tập tục riêng trong cung cách ăn nói, ứng xử đã được gia tộc ấn định mà các thế hệ sau phải tôn trọng và gìn giữ.

Gia huấn

truyền dạy cho con cháu những điều hay lẽ phải phù hợp với gia đình và đạo lý của xã hội

Gia phả

có gia phả để biết công đức của tổ tiên, quá trình tạo dựng dòng họ để giáo dục các thành viên trong gia đình, gia tộc…

Gia pháp 

phép nhà, là những điều trong gia giáo, gia đạo, gia huấn nâng lên thành những điều được coi như phép tắc luật lệ trong gia đình, gia tộc

Xem Khái niệm Gia phong, gia phả, gia huấn, gia pháp

Gia trọng

Tăng gia phân lượng hoặc trình độ, phạt tội nặng hơn nữa
Nặng thêm, nói về trường hợp phạm tội với sự cố ý, hoặc sắp đặt sẵn.

Gia tiên

tổ tiên của gia đình
lễ gia tiên
bàn thờ gia tiên

Giá thú

việc lấy vợ, lấy chồng, được pháp luật thừa nhận
con ngoài giá thú
lấy nhau nhưng chưa làm giấy giá thú
Đồng nghĩa: hôn thú

Giả định 

coi điều nào đó như là có thật để lấy đó làm căn cứ
tình huống giả định
đưa ra những giả định trái ngược nhau

Giảm thiểu

giảm đến mức thấp nhất (có thể được)
giảm thiểu mọi khoản chi phí
giảm thiểu ô nhiễm

Giác Ngộ

tỉnh ra mà hiểu rõ. Theo Phật giáo, Giác Ngộ là thấu hiểu Bốn Chân Lý Cao Thượng (Tứ Diệu Đế) và loại trừ những phiền não trong tâm.

Giai điệu 

chuỗi âm thanh có tổ chức hoàn chỉnh cả về hình thức và nội dung

bài hát có giai điệu sâu lắng

Giải giáp 

tước vũ khí, disarm, entwaffnen

 Giãi bày 

nói hết ra cho người khác rõ điều chứa chất trong lòng, bày tỏ, bộc bạch, giãi tỏ

giãi bày tâm sự
viết thư giãi bày tình cảm

Gian truân

ở trong cảnh ngộ gặp nhiều nỗi gian nan, vất vả
gặp bước gian truân
“Nghĩ mình mặt nước cánh bèo, Đã nhiều lưu lạc, lại nhiều gian truân.” (TKiều)
Đồng nghĩa: gian nan

Nguôi ngoai

Góa

Góa là tình trạng hôn nhân trong đó một người có chồng hoặc vợ đã chết. Người phụ nữ có chồng đã mất được gọi là góa phụ hay quả phụ, goá chồng ; người đàn ông có vợ đã mất thì gọi là quan phu hay góa vợ. widowed 

Góa bụa

goá chồng (hoặc đôi khi, goá vợ), về mặt đời sống cô đơn .

Hạch toán 

ghi chép thực trạng và sự biến đổi của các yếu tố sản xuất về các mặt số lượng và chất lượng

hạch toán kinh doanh

hạch toán lại các khoản thu chi từ đầu năm

 Hanh thông 

(Từ cũ) thuận lợi và may mắn

Hân hạnh

vinh hạnh,vinh dự. Vui mừng, lấy làm may mắn khi được dịp tiếp xúc, quan hệ với ai: hân hạnh được gặp ngài; hân hạnh đón tiếp quý khách.

 Hành thích

(từ cũ) thừa lúc bất ngờ để giết kẻ thù 

 Hành tung
dấu vết về những hành vi của một người nào đó
che giấu hành tung
để lộ hành tung
Đồng nghĩa: tung tích

Hành vi

toàn bộ những phản ứng, cách cư xử biểu hiện ra ngoài của một người trong một hoàn cảnh cụ thể

hành vi lừa đảo
một hành vi khó hiểu

Hào hoa

rộng rãi và lịch sự trong cách cư xử, giao thiệp

chàng công tử hào hoa

“Phong tư tài mạo tót vời, Vào trong thanh nhã, ra ngoài hào hoa.” (TKiều)

Hào phóng

rộng rãi trong chi tiêu, trong quan hệ đối xử với mọi người
tính hào phóng
rất hào phóng với bạn bè
Đồng nghĩa: phóng khoáng
Trái nghĩa: bủn xỉn

Hào sảng

thanh thoát, rộng rãi, không gò bó
lời văn hào sảng

Hạ du 

Danh từ (Ít dùng) miền đất (thường bằng phẳng) ở vùng hạ lưu của sông; phân biệt với thượng du.

1. Đoạn sông gần ra tới biển. 2. Vùng đất gần cửa sông. Vùng đất thấp ( trái với Thượng du ).

Trung du

Miền đất ở khoảng giữa lưu vực một con sông, đối với thượng du và hạ du. Giữa miền núi và bình nguyên (đồng bằng) thường có một vùng chuyển tiếp, gọi là trung du. Vùng này có nhiều đồi. 

Thượng du

miền rừng núi ở vùng thượng lưu các con sông; phân biệt với hạ du.

Hãn hữu

Ít có, hiếm có, ít xảy ra.

Hãnh tiến

(người) đột nhiên chỉ nhờ may mắn mà có được địa vị cao hoặc trở nên giàu có chứ không phải bằng tài năng và thực lực của mình (hàm ý chê)

những kẻ hãnh tiến

Hẳn

Có thể khẳng định là như vậy, không có gì còn phải nghi ngờ. Việc đó hẳn là làm được. Sự thật không hẳn như thế. Điều đó đã hẳn.
Có tính chất hoàn toàn, dứt khoát như vậy, không có nửa nọ, nửa kia. Đứng hẳn về một phía. Bệnh chưa khỏi hẳn. Con đường rộng hẳn ra.

Hẵng

Từ biểu thị ý thuyết phục chỉ nên làm việc nào đó sau khi xong một việc khác hoặc chờ cho qua một thời gian nhất định: như hãy. Ăn cơm xong hẵng về. Việc ấy vài hôm nữa hẵng làm.

Hậu duệ 

con cháu, đời sau, thế hệ sau

Hệ lụy

(Ít dùng) mối quan hệ ràng buộc và thường gây nên những nỗi phiền luỵ
giải thoát mình khỏi những hệ luỵ của cuộc đời

Hiến tế 

việc cung cấp thực phẩm, đồ vật hoặc cuộc sống của động vật hoặc con người cho một mục đích cao hơn, đặc biệt là các thần linh, như một hành động của sự ủng hộ hoặc thờ cúng. Trong khi hiến tế thường ngụ ý giết một con vật mang tính nghi lễ, việc hiến tặng có thể được sử dụng cho sự hiến tế không gây đổ máu bằng thức ăn hay các sản vật. 

Hiệu suất 

kết quả lao động biểu hiện bằng khối lượng công việc làm được trong một thời gian nhất định
nâng cao hiệu suất làm việc

đại lượng đặc trưng cho mức sử dụng năng lượng hữu ích của một máy hay một hệ thống nào đó, bằng tỉ số năng lượng hữu ích với tổng năng lượng mà máy hay hệ thống đó nhận được
hiệu suất của nhà máy nhiệt điện này là 50%

Hiệu triệu 

Động từ  

(Trang trọng) kêu gọi quần chúng đông đảo làm một việc gì có ý nghĩa chính trị cấp bách
hiệu triệu dân chúng khởi nghĩa

Danh từ  

lời hiệu triệu
ra hiệu triệu

Hiệu ứng 

sự biến đổi của một hệ nào đó khi chịu tác động của một tác nhân nhất định.

Hiu hắt

ở trạng thái yếu ớt, mong manh, gây cảm giác buồn vắng, cô đơn, cảm giác của cái sắp lụi tàn
hơi may hiu hắt
ngọn đèn hiu hắt
buồn hiu hắt
Đồng nghĩa: hắt hiu, heo hắt

Hoài niệm

(Văn chương) nhớ về, nghĩ về những gì đã qua
hoài niệm về quá khứ

Hoạn lộ

Con đường làm quan

Hoạnh hoẹ

bắt bẻ điều này điều nọ để ra oai, làm khó dễ cho người khác
hoạnh hoẹ đủ điều
Đồng nghĩa: hạch sách, hoạch hoẹ

Hội chứng

tập hợp các triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh
hội chứng viêm màng não
hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

(Khẩu ngữ) tập hợp các hiện tượng, sự kiện (thường là không tốt) cùng xuất hiện ở nhiều người, nhiều nơi của một tình trạng, một vấn đề xã hội
hội chứng li hôn

Hổ lốn

gồm nhiều thứ, nhiều loại trộn lẫn với nhau một cách lộn xộn

món ăn hổ lốn

một mớ kiến thức hổ lốn

 Huân tước 

hệ thống tước vị Châu Âu có 5 cấp (Công tước,hầu tước,bá tước,tử tước và nam tước) thì từ hầu tước trở xuống đều có thể gọi là huân tước (lord).

Hụt hẫng

có cảm giác bị thiếu mất đi một cái gì (thường là trong lĩnh vực tình cảm) một cách đột ngột
bị hụt hẫng về tình cảm
tiễn bạn đi rồi, trong lòng cảm thấy hụt hẫng
Đồng nghĩa: hẫng, hẫng hụt

bị thiếu hẳn, hụt hẳn
hụt hẫng về lực lượng
Đồng nghĩa: hẫng, hẫng hụt

Huyễn hoặc  

Khoe khoang để lừa gạt người khác. 

Làm cho lầm lẫnLừa gạt bằng thủ đoạn.

làm cho mất sáng suốt, lầm lẫn, tin vào những điều không có thật hoặc có tính chất mê tín

tự huyễn hoặc mình

dùng những chuyện kì bí để huyễn hoặc người khác
Đồng nghĩa: mê hoặc

  Hùn

(Khẩu ngữ) góp chung lại để cùng làm việc gì
hùn vốn kinh doanh
cùng hùn sức để khênh tấm bê tông

 Hưng phấn

(hệ thần kinh) đang ở trạng thái tăng cường hoạt động do có yếu tố kích thích

trạng thái hưng phấn

ức chế hưng phấn

Hưng thịnh

phát đạt, thịnh vượng
cảnh nhà đang lúc hưng thịnh
thời kì hưng thịnh của triều Lý
Đồng nghĩa: cường thịnh, hưng vượng, phồn thịnh
Trái nghĩa: suy tàn, suy vong

Hưởng dương

(Trang trọng) đã được sống trên cõi đời (thường nói về người chết trẻ)
ông đã ra đi, hưởng dương 50 tuổi

Hưởng thọ

(Trang trọng) đã được thọ (bao nhiêu tuổi trước khi mất)
cụ vừa mất, hưởng thọ 80 tuổi

Hữu Hảo 

Thân thiện, thân mật; Thân ái, hòa hợp; Chỉ bạn bè, bằng hữu.

Hữu nghị

hân thiện, có tính chất bè bạn (thường nói về quan hệ giữa các nước)

thắt chặt mối quan hệ hữu nghị giữa hai nước

chuyến thăm hữu nghị
Đồng nghĩa: hữu hảo

Hữu sinh

có sự sống
thế giới hữu sinh
Trái nghĩa: vô sinh

(Phương ngữ) (cây) cọ.

Động từ  

đắp thêm, tạo thêm một lớp bằng vật liệu chắc ốp sát vào thành, vào chân để giữ cho khỏi sụt lở, xói mòn
chân tháp được kè bằng đá hộc
kè chân đê

Danh từ  

công trình thường xây bằng đá ở bờ biển, bờ sông để chống xói lở hoặc để ngăn các nhánh sông nhằm tăng lưu lượng nước ở dòng chính
kiểm tra hệ thống đê, kè trước mùa lũ
bờ ao được xây kè

Động từ  

(Ít dùng) theo sát bên cạnh để dẫn hoặc dìu đi
đi kè bên cạnh

Kê biên 

Kê biên tài sản là Biện pháp cưỡng chế nhà nước được áp dụng đối với bị can, bị cáo (hình sự) mà theo quy định của luật có thể bị phạt tiền hoặc đối với người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại (dân sự).

Khai thị

Khai, nghĩa là mở ra. Thị là thấy. Mở ra, hướng dẫn cho thấy.

Khái quát

thâu tóm những cái có tính chất chung cho một loạt sự vật, hiện tượng

khái quát tình hình

khái quát toàn bộ vấn đề ở năm điểm chính

Tính từ

có tính chất chung cho một loạt sự vật, hiện tượng
đặc điểm khái quát
cách nhìn khái quát

Kham nhẫn

nhẫn nại ; nhẫn chịu .

Kham nhẫn có 2 : nội nhẫn và ngoại nhẫn .

1- Nội nhẫn là khả năng kềm chế kiểm soát được tâm trạng cảm xúc , ghét , thích , hờn , giận , sợ , trong lòng mình .

2- Ngoại nhẫn là khả năng chịu đựng trước những bất toại nghịch ý từ bên ngoài vào như : đau , bệnh, nóng , lạnh , đói , khát , ruồi muỗi côn trùng chích đốt , bị tiếng đời dè bĩu , bị đánh , chửi.

Khang trang

rộng rãi và thoáng đẹp
nhà cửa khang trang

Khả quan

tương đối tốt đẹp và có khả năng ngày càng tốt đẹp, có thể yên tâm được
kết quả khả quan
bệnh tình đã có vẻ khả quan hơn

Khả thi  

Có khả năng thực hiện được, có thể làm được.

Khảo cứu

tìm hiểu bằng cách nghiên cứu, đối chiếu các sách vở, tài liệu cũ
khảo cứu về đạo Phật
khảo cứu về Truyện Kiều

Khảo sát

xem xét một cách cụ thể để tìm hiểu
cán bộ khảo sát
đi khảo sát thị trường
khảo sát kinh nghiệm

Khánh kiệt

hết sạch của cải, tài sản, do lâm vào bước khó khăn

gia tài khánh kiệt vì cờ bạc

Đồng nghĩa: khánh tận

 Khắc kỉ 

kiềm chế mọi ham muốn, gò mình theo một khuôn đạo đức khổ hạnh

một con người khắc kỉ

Khất thực

xin ăn, hình thái tu tập theo hệ phái Khất sĩ và Nam tông của người tu theo đạo Phật do Đức Giáo chủ Thích Ca Mâu Ni khai sáng.

Trì bình khất thực (ôm bát đi xin ăn)

Khí tài

các khí cụ, thiết bị, máy móc dùng trong quân đội để phục vụ chiến đấu nhưng không có tác dụng trực tiếp tiêu diệt địch (nói tổng quát)
quân đội được trang bị các loại vũ khí, khí tài hiện đại

Khiên cưỡng 

Gượng ép. Có tính chất gò ép, thiếu tự nhiên. trả lời một cách khiên cưỡng cách lập luận khiên cưỡng

Khôi nguyên

(Từ cũ) người đỗ đầu một khoa thi thời phong kiến.

Khôn lường

khó mà tính trước, biết trước được, thường là điều không hay
biến hoá khôn lường
gian khổ khôn lường 

Khuất phục

chịu hoặc làm cho phải chịu tuân theo sự chi phối của một thế lực nào đó
không chịu khuất phục kẻ thù

Khuất tất

không đường hoàng, không rõ ràng
không làm điều gì khuất tất
Đồng nghĩa: ám muội, bất minh, đen tối, mờ ám
Trái nghĩa: minh bạch

Khúc chiết

1. Quanh co, không thẳng thắn: lựa lời khúc chiết để chối quanh.

2. (Diễn đạt) rành mạch, gãy gọn: Bài văn trình bày khá khúc chiết.

Khuynh loát

Bài bác, hủy báng, chèn ép. Làm cho đổ ngã để thủ lợi.

Khuyến mãi 

Hoạt động của người bán nhằm thúc đẩy khách hàng tăng cường việc mua sắm, sử dụng hàng hoá, dịch vụ của người bán bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.

Ki cóp

gom góp từng tí một để dồn lại thành món lớn
ki cóp được một số vốn kha khá

Kiệt tác

tác phẩm nghệ thuật hết sức đặc sắc. Truyện Kiều là một kiệt tác của Nguyễn Du

Kiến quốc

xây dựng đất nước

Kiến văn

 Kim chỉ hướng trong la bàn; thường dùng để ví sự chỉ dẫn đúng đắn về phương hướng, đường lối. La bàn được người Trung Quốc phát minh ra từ rất sớm (thế kỷ I). Các đạo quân từ thời nhà Tần đã có thói quen bành trướng lãnh thổ bằng các cuộc hành binh bình định phương nam. Mỗi đạo quân đều có một la bàn thô sơ với chiếc kim chỉ nam sơn đỏ chói. 

Kinh niên

 (bệnh hoặc tình trạng xấu) kéo dài nhiều năm

hen suyễn kinh niên
bệnh kinh niên
Đồng nghĩa: mãn tính

Kỳ phùng địch thủ 

Người có tài lại gặp người ngang tài.

Kỳ ngộ

Sự gặp gỡ lạ lùng

Kỳ thủy

Lúc ban đầu.

Kỳ thủy chỉ mới cãi nhau xoàng sau thành to chuyện.

Lai láng

(Ít dùng) tràn đầy khắp cả, như đâu đâu cũng có
nước lai láng khắp cánh đồng

(tình cảm) chứa chan, tràn ngập
hồn thơ lai láng
“Tình xưa lai láng khôn hàn, Thong dong lại hỏi ngón đàn ngày xưa.” (TKiều)

Lai vãng 

qua lại, lui tới

“Hơn nửa tháng nay hắn có lai vãng gì đến nhà này đâu!” (KLân; 6)

Lại quả 

Một thủ tục trong lễ ăn hỏi (lễ đính hôn) là một nghi thức trong phong tục hôn nhân truyền thống của người Việt. … Khi lễ ăn hỏi xong, bánh trái, cau, chè được nhà gái lại quả (chuyển lại) cho nhà trai một ít, còn nhà gái dùng để chia cho họ hàng và người thân.

Xem thêm: Lại quả và tham nhũng (PDF)

 Lam lũ

1. Rách rưới, tồi tàn

ăn mặc lam lũ.

2. Quá vất vả, nặng nhọc trong cảnh thiếu thốn. 

Cuộc sống lam lũ của người nông dân. “

Làm tàng

(Phương ngữ) làm ra vẻ ngang tàng, không coi ai ra gì
đừng có làm tàng!

Làm vì 

Giữ một chức vụ, nhưng thực tế không làm gì.

Chỉ ngồi làm vì.

Lâm chung

(Trang trọng) sắp tắt thở, sắp chết

phút lâm chung
lời dặn dò lúc lâm chung
Đồng nghĩa:
hấp hối

Lẩm cẩm

hơi lẫn, có những lời nói, việc làm không đúng lúc, đúng chỗ (thường nói về người già)
chưa già đã sinh lẩm cẩm
nghĩ ngợi lẩm cẩm
Đồng nghĩa: lẫn cẫn, verkalkt, senil

Lang thang

đến chỗ này rồi lại bỏ đi chỗ khác, không dừng lại ở một chỗ nào nhất định
lang thang đây đó
sống lang thang, vất vưởng ngoài đường phố

Lảnh lót

(âm thanh) cao, trong và âm vang, thường nghe vui tai
chim hót lảnh lót
giọng nói lảnh lót

Lãnh đạm

không có biểu hiện tình cảm, tỏ ra không muốn quan tâm đến
thái độ lãnh đạm
Đồng nghĩa: hờ hững, hững hờ, lạnh lùng, lạnh nhạt, thờ ơ

Lăng kính

khối thuỷ tinh hoặc tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chùm sáng thành quang phổ.

cách nhìn, quan điểm của mỗi người (thường chủ quan, ít nhiều sai lệch)
nhìn cuộc đời qua lăng kính màu hồng

Lắng đọng 

lắng dần xuống và đọng lại
phù sa lắng đọng

lưu lại, lắng lại trong chiều sâu tình cảm
hình ảnh lắng đọng trong tâm tưởng

Lặc lè

từ gợi tả dáng đi nặng nề khó nhọc vì quá béo hoặc phải mang vác quá nặng
xách lặc lè hai chiếc va li lớn
con gấu bước đi lặc lè

Lần khân

kéo dài thời gian để dây dưa
lần khân mãi không chịu trả nợ
Đồng nghĩa: lần lữa

Lễnh loãng

rất loãng, như chỉ có nước không, và rất nhạt nhẽo, vô vị. “Mọi người chuyền tay nhau những bát nước chè lễnh loãng, vừa nhai kẹo vừa nói chuyện.

Liêm chính 

(Ít dùng) ngay thẳng và trong sạch, incorruptible, integrity

một ông quan liêm chính

Lịch duyệt

 lịch lãm, có nhiều hiểu biết và kinh nghiệm trong xử thế do đã từng trải

Linh cữu

(Trang trọng) quan tài trong có thi hài, chưa an táng

túc trực bên linh cữu

đưa linh cữu đến nơi an táng

 Linh kiện 

bộ phận có thể tháo lắp, thay thế được trong máy móc, thiết bị

Lòng bi mẫn

là tâm nguyện muốn cho người khác thoát khỏi đau khổ.

Lời phi lộ

phi lộ: bày tỏ, bộc lộ, phơi bày. Lời phi lộ là lời dẫn dắt vào mạch truyện, giống như Lời nói đầu của tác phẩm văn học.

Lộng giả thành chân

Những cái giả để lâu không được cải chính, sẽ khiến người ta tin là thật. Làm cho cái hư thành cái thật 

Lục lạc

chuông con đeo thành chuỗi, khi rung phát ra tiếng nhạc
đứa bé đeo lục lạc ở chân
lục lạc ngựa

Lương tri

khả năng hiểu biết, nhận thức đúng đắn điều phải trái, đúng sai hình thành ở con người qua thực tiễn cuộc sống

một kẻ thiếu lương tri

thức tỉnh lương tri

 Lưu cữu  

lưu lại, tích lại quá lâu ngày cái lẽ ra phải được xử lí, giải quyết từ lâu

món nợ lưu cữu từ đời này sang đời khác

Lưu manh

kẻ du thủ, du thực, rày đây mai đó, không có công việc làm ăn, rồi nghĩa bóng là đứa du côn, bất lương.

Xem Lưu manh và du thủ du thực

Lưu niên 

ở trạng thái kéo dài hoặc được giữ lại từ năm này sang năm khác

đói lưu niên
cây ăn quả lưu niên

Lý lịch

lai lịch và nói chung những điều cần biết về quá khứ của một người hay vật nào đó (nói tổng quát)
bản lí lịch
thẩm tra lí lịch

bản thuyết minh tóm tắt về tính năng kĩ thuật của một máy nào đó, sơ đồ nguyên lí làm việc cơ và điện của máy, cách lắp đặt, vận hành, các phụ tùng kèm theo, v.v..

Manh mún

ở tình trạng bị chia cắt thành những mảnh, những phần nhỏ và rời rạc (nói khái quát)

kiểu làm ăn manh mún

ruộng đất bị chia xẻ manh mún

 Mày mò 

dò tìm một cách kiên nhẫn, tỉ mỉ để làm việc gì

mày mò mãi rồi cũng làm được

Mặn mà

mặn vừa phải, ăn thấy vừa miệng và ngon

món cá kho rất mặn mà
Đồng nghĩa: mặn mòi
Trái nghĩa: lạt lẽo, nhạt nhẽo

dễ ưa, dễ mến, và càng nghe, càng nhìn, càng thấy ưa, thấy mến

ăn nói mặn mà, có duyên
“Bóng hồng nhác thấy nẻo xa, Xuân lan, thu cúc, mặn mà cả hai.” (TKiều)
Đồng nghĩa: mặn mòi

tỏ ra có tình cảm chân thật và thắm thiết đối với ai đó

cuộc tiếp đón mặn mà
cách nói chuyện tỏ ra không mấy mặn mà
Đồng nghĩa: đậm đà
Trái nghĩa: nhạt nhẽo

Mặc định 

Tính từ: Được quy định sẵn, sẽ mặc nhiên được sử dụng khi không có sự can thiệp từ bên ngoài.

Màu đỏ là màu mặc định của các hình tròn trong phần mềm này.

Danh từ: Trạng thái được quy định sẵn, khi không có sự can thiệp nào khác từ bên ngoài.

Theo mặc địnhtất cả các hình tròn đều có màu đỏ trong phần mềm này.

 Mặc niệm

Đứng im lặng để tưởng nhớ người đã mất.

Mẫn cảm

có sự phản ứng nhanh nhạy với những gì có liên quan
mẫn cảm với thời tiết
mẫn cảm về nghệ thuật
Đồng nghĩa: nhạy cảm

sự nhạy bén, nhạy cảm
mối mẫn cảm
dựa vào mẫn cảm để suy xét

Mẫn cán

siêng năng, tận tuỵ và rất được việc
một người cán bộ mẫn cán

Mẫn tiệp

linh lợi, có khả năng ứng phó nhanh
một người mẫn tiệp
có tài mẫn tiệp

Mậu dịch 

mua bán, trao đổi hàng hoá giữa các vùng, các nước
quan hệ mậu dịch giữa hai nước

Miễn cưỡng

có vẻ không vừa lòng khi buộc phải làm việc mình không muốn
thái độ miễn cưỡng
nhận lời một cách miễn cưỡng

Minh thị

Rõ ràng. Điều này đã được minh thị trình bày.

Minh họa 

Làm rõ thêm, sinh động thêm nội dung của tác phẩm văn học hoặc của bản trình bày, bằng hình vẽ hoặc những hình thức dễ thấy, dễ hiểu, dễ cảm. Vẽ tranh minh hoạ truyện ngắn. Buổi nói chuyện có chiếu phim minh hoạ.

Mông muội

thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của xã hội nguyên thuỷ, khi đời sống con người chưa khác đời sống thú vật bao nhiêu, con người chủ yếu sống bằng hái lượm
thời kì mông muội
giai đoạn mông muội

(Ít dùng) ngu dại, tối tăm
đầu óc còn mông muội
một con người mông muội

Mông quạnh

(đồng, ruộng) rộng nhưng trống trải và vắng lặng
chốn đồng không mông quạnh

Mộ phu 

Tìm gọi người làm việc nặng có trả công

Mục đích

cái vạch ra làm đích nhằm đạt cho được
xác định rõ mục đích để phấn đấu
một việc làm không có mục đích

Mục tiêu

chỗ, điểm để nhằm vào
bắn trúng mục tiêu
phát hiện đúng mục tiêu
Đồng nghĩa: đích

đích cần đạt tới để thực hiện nhiệm vụ
đạt được mục tiêu
đặt mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn

Mủi lòng

thương cảm đến mức như muốn khóc
mủi lòng thương
trông cảnh ấy ai mà chẳng mủi lòng

Não ruột

Buồn thảm, đau thương.
Tiếng khóc than não ruột.

Năng lực   

khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó
con người có năng lực tư duy
chứng minh năng lực tài chính

phẩm chất tâm sinh lí và trình độ chuyên môn tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao
năng lực lãnh đạo
nâng cao năng lực chuyên môn

Năng lượng

đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng sinh ra công của một vật
năng lượng nguyên tử
xe chạy bằng năng lượng mặt trời

Năng nổ  

tỏ ra ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung
một phóng viên năng nổ
năng nổ trong công việc

Năng suất

hiệu quả của lao động trong quá trình sản xuất, làm việc, được đo bằng số lượng sản phẩm hay khối lượng công việc làm ra được trong một đơn vị thời gian nhất định
trả công theo năng suất lao động
tăng năng suất hoạt động của máy

sản lượng đạt được trên một đơn vị diện tích gieo trồng, trong một đơn vị thời gian nhất định
giống mía cho năng suất cao

Não nuột

buồn thảm lắng sâu và thấm thía
tiếng thở dài não nuột
lời thơ não nuột
Đồng nghĩa: não nùng

Nghị lực 

sức mạnh tinh thần tạo cho con người sự kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn, thử thách
nghị lực phi thường
không đủ nghị lực để vượt qua thử thách

Nghiệm thu

kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hoá hoặc công trình để tiếp nhận
nghiệm thu công trình để đưa vào sử dụng
nghiệm thu đề tài nghiên cứu

Nghiệp chướng

hậu quả phải gánh chịu ở kiếp này do tội ác ở kiếp trước gây ra, theo quan niệm của đạo Phật, karma, fate
vướng vào vòng nghiệp chướng

Ngoại suy  

mở rộng các kết luận có được từ sự quan sát một hiện tượng sang những hiện tượng ngoài phạm vi đã được xem xét
phương pháp ngoại suy

Ngoan cường 

undaunted, unerschrocken

Kiên định, kiên quyết, kiên cường, quật cường.

Ngoan cố

bull-headed, dickköpfig

bảo thủ, cứng đầu, cứ khư khư giữ theo ý mình mà không chịu theo lý lẽ v.v…

Ngờ vực

chưa tin, vì cho rằng có thể không đúng sự thật
ánh mắt ngờ vực
không mảy may ngờ vực
Đồng nghĩa: nghi hoặc

Nguyên khí

khí đầu tiên sinh ra các khí khác; cũng dùng để chỉ nhân tố chủ chốt để làm nên sức mạnh
nhân tài là nguyên khí của quốc gia

Nguyên thủ

Người đứng đầu một nước head of state, Staatsoberhaupt

Nhạc mẫu

mẹ vợ

 Nhạc phụ

(Từ cũ, Trang trọng) cha vợ (không dùng để tự xưng).

Nhân bản
tạo ra thành nhiều bản giống hệt nhau
nhân bản một tài liệu

nhân bản vô tính (nói tắt)
nhân bản phôi người

Tính từ  

(Từ cũ) như nhân văn (ng2)
giá trị nhân bản
câu chuyện mang tính nhân bản sâu sắc
Nhân sĩ  

(Từ cũ) người trí thức có danh vọng, có tư tưởng tiến bộ.

Nhân tố

yếu tố chủ yếu gây ra, tạo ra cái gì đó
nhân tố văn hoá
nhân tố con người

Nhân thân

tổng hợp các đặc điểm về thân thế, cuộc sống và tính cách của một con người, về mặt thi hành pháp luật
tìm hiểu nhân thân người bị hại
nhân thân không rõ ràng

Nhân văn

thuộc về văn hoá, thuộc về con người
khoa học nhân văn

nhân văn chủ nghĩa (nói tắt)
tác phẩm mang tính nhân văn sâu sắc
tư tưởng nhân văn
Đồng nghĩa: nhân bản

Nhãn tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ngay trước mắt. Đoạn trường tân thanh có câu: » Làm cho trông thấy nhãn tiền, cho người thăm ván bán thuyền biết tay « .

Nhiêu khê 

Phức tạp rắc rối, khó làm, khó thực hiện. Một biện pháp đi đường vòng rất nhiêu khê.

 lôi thôi, phức tạp một cách không cần thiết thủ tục nhiêu khê.

Nhiễu nhương

(tình trạng) rối ren, loạn lạc, không yên ổn
thời buổi nhiễu nhương

Nhuệ khí

khí thế hăng hái
nhuệ khí chiến đấu
làm nhụt nhuệ khí

Nhược điểm

chỗ kém, chỗ yếu
nhược điểm của hắn là nhu nhược
khắc phục nhược điểm
Trái nghĩa: ưu điểm

Nô dịch 

làm cho mất hết quyền tự do, trở thành hoàn toàn phụ thuộc vào mình
một dân tộc bị nô dịch
chính sách nô dịch của thực dân

Tính từ  

mang tính chất nô lệ, phụ thuộc vào nước ngoài
nền văn hoá nô dịch

Nồi da xáo thịt

thân thίch trong gia đὶnh giết hᾳi lẫn nhau. Huynh đệ tưσng tàn

Nổi can qua 

Nổi loạn. Can qua: Mộc và giáo

Con vua thì lại làm vua,

Con sãi ở chùa lại quét lá đa.

Bao giờ dân nổi can qua,

Con vua thất thế lại ra quét chùa.

Nữ lưu

 Phụ nữ nói chung (cũ). Giới đàn bà trí thức, thượng lưu.

Ô trọc

(Văn chương) xấu xa, nhơ bẩn
miệng đời ô trọc
“Đêm đêm lại hỏi trời già, Thân này ô trọc hay là thanh cao?” (TTK)
Đồng nghĩa: ô uế

Ôm đồm

(Ít dùng) mang theo quá nhiều thứ
mang vác ôm đồm

tự nhận làm quá nhiều việc, kể cả những việc lẽ ra phải để người khác làm, cho nên làm không xuể
ôm đồm nhiều việc
tính hay ôm đồm
Đồng nghĩa: bao biện

Phái đoàn

đoàn người được chính thức cử đi làm một nhiệm vụ nhất định trong thời gian nhất định
phái đoàn ngoại giao
chuẩn bị đón tiếp phái đoàn
Đồng nghĩa: phái bộ

Phản thùng 

Làm trái lại cái mình đã theo (thtục)

(Khẩu ngữ) phản lại người vốn cùng phe cánh và thường là thân thiết với mình
bị bọn đàn em phản thùng

 Pháp điển hóa

hoạt động nhằm tập hợp và sắp xếp hài hòa các quy phạm pháp luật trong mối liên hệ bên trong của chúng.

Phấn chấn

ở trạng thái hăng hái, hứng khởi do tác động của một sự việc hoặc ý nghĩ tích cực, hợp nguyện vọng
tinh thần phấn chấn
Đồng nghĩa: hào hứng, háo hức, phấn khởi

Phấn khích

phấn khởi do tinh thần được kích động, cổ vũ
được động viên kịp thời, mọi người đều phấn khích

Phiếm định  

 (lý) Nói thế cân bằng của một vật, đặt ở bất kỳ vị trí nào cũng vững.

Phiền hà

làm rầy rà, rắc rối, gây khó dễ cho người khác
thủ tục phiền hà
không muốn phiền hà người khác
Đồng nghĩa: quấy quả

(Phương ngữ) lấy làm phiền, bực mình, khó chịu
chuyện đó tôi không có phiền hà chi hết!

Phiến diện

 chỉ thiên về một mặt, một phía, không thấy đầy đủ các mặt, các khía cạnh khác của vấn đề

phát biểu một cách phiến diện

cái nhìn phiến diện
Trái nghĩa: toàn diện

Phiến quân

các cá nhân tham gia vào các hoạt động nổi loạn hoặc nổi dậy, đặc biệt  khi được vũ trang.

Phong tỏa

 Bao vây một khu vực hay một nước nào đó để cô lậpcắt đứt giao thông liên lạc với bên ngoàiPhong toả đường biểnKinh tế bị phong toả.

Phóng khoáng

không bị gò bó, trói buộc bởi những điều vụn vặt
sống phóng khoáng
tính tình phóng khoáng
Đồng nghĩa: hào phóng, khoáng đạt

Phóng túng 

tự do tuỳ tiện, không chịu khép mình vào khuôn phép
ăn chơi phóng túng
sống một cuộc đời phóng túng

Phổ cập 

làm cho trở thành rộng khắp, phổ biến, cho đến được với đông đảo quần chúng
phổ cập giáo dục tiểu học
phổ cập tin học trong nhà trường

Phổ quát

Phù hộ 

(lực lượng siêu nhiên) che chở, giúp đỡ
nhờ trời phù hộ
Đồng nghĩa: độ trì, hộ trì, phù trì, phù trợ

Phú dưỡng 

Phú dưỡng là hiện tượng môi trường tự nhiên khi ao hồ bị dư thừa các chất dinh dưỡng Nito, Photpho. Hiện tượng này không còn xa lạ và dễ dàng nhìn thấy hiện tượng ở những nơi mặt nước ám màu xanh đặc của tảo.

Phũ phàng

tàn nhẫn, gây đau khổ mà không hề có một chút thương cảm
bị đánh đập phũ phàng

Phục chế

làm lại cho đúng hình dáng ban đầu của hiện vật
phục chế cổ vật
phục chế ảnh

Qua cơn bĩ cực đến hồi thái lai 

 Bế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may.

Quá cảnh

(vận chuyển hàng hoá, hành khách) đi qua lãnh thổ của một hay nhiều nước để tới một nước khác, trên cơ sở hiệp định đã kí giữa các nước có liên quan
vận chuyển quá cảnh

Quán quân

danh hiệu dành cho người chiếm giải nhất trong một số môn thi đấu thể thao
quán quân quần vợt
đoạt quán quân giải võ cổ truyền toàn quốc
Đồng nghĩa: vô địch

Quang cảnh 

cảnh bày ra rõ ràng trước mắt
quang cảnh ngày mùa
một quang cảnh hãi hùng
Đồng nghĩa: khung cảnh

Cảnh quan

bộ phận của bề mặt trái đất, với những đặc điểm riêng về địa lí, khí hậu, thuỷ văn, v.v., phân biệt hẳn với những bộ phận xung quanh
cảnh quan rừng nhiệt đới
cảnh đẹp tự nhiên hoặc do con người tạo ra
cảnh quan kiến trúc đô thị
Đồng nghĩa: phong cảnh

Quá trình

process

  1. Con đường biến hóa, tiến triển, phát triển.
    Quá trình xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa.
    Quá trình sinh trưởng của thực vật.
    Nhận thức là cả một quá trình.

Quang lâm 

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng:

Tới và đem ánh sáng tới. Tiếng tôn xưng người trên tới thăm mình.

Ảnh: Đức Dala Lama quang lâm Chùa Tochoji Nhật Bản ngày 22.11.2018

 

Quán triệt

hiểu thấu đáo và thể hiện đầy đủ trong hoạt động, hành động
quán triệt đường lối
quán triệt tinh thần
quán triệt nghị quyết

Quả báo nhãn tiền

Quả báo nhãn tiền là câu thành ngữ liên quan đến Luật nhân quả trong thuyết Phật giáo. Có nghĩa là hậu quả xấu do mình gây ra sẽ xuất hiện trước mắt (chờ sẽ thấy, sẽ ập tới). 

Quả báo là kết quả trả lại của 1 hành động gây ra, có quả báo tốt và quả báo xấu. Nhưng người ta vẫn quen dùng quả báo theo nghĩa là điều xấu. Nhãn tiền: ngay trước mắt (nói về việc không hay)

Qui phạm  

điều quy định chặt chẽ, đòi hỏi phải tuân theo

quy phạm đạo đức
văn bản quy phạm pháp luật

Quy trình

Từ Hán-Việt quy (“trù tính”) + trình (“đường đicách thức”).

  1. Chương trình đã được quy định.

    Làm việc trái quy trình là phạm kỷ luật.

  2. Thứ tự các bước tiến hành

     trong một quá trình sản xuất.

    Quy trình công nghệ phù hợp với điều kiện kinh tế và kĩ thuật hiện nay.

tiếng Anh: procedure

Quốc sỉ 

Sự nhục nhã chung cho cả nước.

Bảo quốc túy, tuyết quốc sỉ

Giữ gìn tinh hoa của dân tộc, rửa sạch tủi nhục cho đất nước

Quốc sĩ

Người tài giỏi của một nước (cũ).

Quốc túy

Đặc sắc về tinh thần và về vật chất vốn có của một dân tộc, và nói lên đức tính ưu việt của dân tộc ấy.

Quyền biến

ứng phó linh hoạt khi có biến, khi có việc bất thường
có tài quyền biến
biết quyền biến lúc lâm nguy

Rang 

làm cho chín bằng cách đảo đi đảo lại trong chảo nóng và khô, rösten

rang lạc
rang hạt tiêu
chuyện nở như ngô rang

Rán

chiên, braten, làm cho chín thức ăn trong dầu, mỡ đun sôi

rán khoai tây đậu rán cá rô rán giòn

Ráng

hiện tượng ánh sáng mặt trời lúc mọc hay lặn phản chiếu vào các đám mây, làm cho một khoảng trời sáng rực, nhuộm màu vàng đỏ hay hồng sẫm

“Áo chàng đỏ tựa ráng pha, Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in.” (CPN)

(Phương ngữ) như cố
ráng chịu đau
ráng học cho thành tài

Rã rượi

có vẻ rũ xuống, rã ra do quá mệt mỏi hoặc buồn bã
chân tay rã rượi
đầu tóc rã rượi
Đồng nghĩa: rũ rượi

Rặn

nín hơi, cố sức để đẩy từ trong cơ thể ra ngoài qua đường hậu môn hoặc cơ quan sinh dục

(Khẩu ngữ) cố hết sức để có thể nói ra, tạo ra được, một cách gượng gạo

Rặng 

tập hợp nhiều vật cùng loại (thường là cây hoặc núi) đứng tiếp liền nhau thành dãy dài

rặng tre

mặt trời dần dần khuất sau rặng núi

Râm ran

(nhiều tiếng cười nói hay tiếng kêu) hoà vào nhau rộn rã
cười nói râm ran
ve kêu râm ran

ở trạng thái cảm thấy có một cảm giác nào đó như đang dần dần lan truyền rộng ra khắp cơ thể hoặc bộ phận cơ thể
ngứa râm ran khắp người

Rinh

(Phương ngữ, Khẩu ngữ) mang, chuyển đi nơi khác
rinh lu nước ra chỗ khác

Phụ từ  

(Khẩu ngữ) ầm lên, inh lên
khóc rinh lên
cười nói rinh nhà

Rôm rả

(Khẩu ngữ) phong phú về nội dung và tạo được không khí sôi nổi, vui vẻ
chuyện trò rôm rả
nối lời cho câu chuyện thêm phần rôm rả

Rộn ràng

có cái vui dậy lên từ nhiều phía, nhiều hướng do có tác động cùng một lúc của nhiều loại âm thanh, màu sắc
tiếng trống rộn ràng
người xe đi lại rộn ràng
Đồng nghĩa: rộn rã

có nhiều cảm xúc vui mừng dậy lên trong lòng
lòng rộn ràng niềm vui
Đồng nghĩa: rộn rã

Rốp rẻng

nhanh chóng, nhanh nhẹn

Chị khách nhanh nhẹn ghê, quyết định mua hàng xong là chuyển khoản rốp rẻng.

Rốt ráo  

(Khẩu ngữ) nhanh chóng và triệt để

giải quyết rốt ráo mọi khoản nợ

Rực rỡ

có màu sắc tươi sáng đẹp đẽ và nổi bật hẳn lên, làm cho ai cũng phải chú ý
nắng vàng rực rỡ
đẹp rực rỡ
một tương lai rực rỡ
Đồng nghĩa: rạng rỡ

Rửng mỡ

(Thông tục) có cử chỉ đùa bỡn quá trớn, tựa như là thừa dư sức lực mà không biết làm gì (thường dùng để mắng, chửi)

ăn lắm rồi rửng mỡ

Sắt son

Nh. Son sắt.

Không thay lòng đổi dạ, trung thành. Lòng sắt son.

Lời nói không lay chuyển, vững vàng như sắt, mặn mà tươi thắm như son, xuất tự lòng son.

Nào lời non nước, nào lời sắt son. Kim Vân Kiều 

Sấn sổ 

dáng bộ hung hăng, lấn tới một cách trắng trợn

Sen đầm

(Ph. Gendarmerie), lực lượng cảnh sát vũ trang đặc biệt của một số nước được tổ chức như quân đội, thực hiện chức năng bảo vệ an ninh chung ở trong nước và trong quân đội.

Sen đầm quốc tế

thuật ngữ được mở rộng từ thuật ngữ sen đầm, được phe cộng sản dùng, để chỉ ý đồ điều khiển thế giới với vai trò cảnh sát quốc tế của Mĩ. họ cho là, dựa vào ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ đã tiến hành các hoạt động vũ trang xâm lược, can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều nước, phá hoại phong trào cách mạng, nhằm áp đặt trật tự thế giới có lợi cho Mĩ, giành địa vị bá chủ thế giới.

Sĩ số

Số học sinh của một trường hay một lớp.

Sính ngoại 

tin là hàng hóa ngoại nhập có chất lượng tốt hơn hàng nội địa.

Sít sao

(Ít dùng) sát sao, chặt chẽ

sự chỉ đạo sít sao
kiểm tra sít sao
khẩn trương, liên tục, không có khoảng thời gian trống
chương trình làm việc rất sít sao
thời gian sít sao

Sao kê 

hình thức liệt kê lại lịch sử thanh toán của cá nhân hay tổ chức một cách chi tiết nhất trong các hoạt động như: chi tiêu, thanh toán nợ, ứng tiền mặt… bao gồm cả các giao dịch tín dụng ra và vào tài khoản.

Sơ tán

di chuyển người và của tạm thời ra khỏi khu vực không an toàn để tránh tai nạn, thường là tai nạn chiến tranh
sơ tán dân để tránh lũ
đi sơ tán
Đồng nghĩa: di tản, tản cư

Sổng

thoát ra khỏi nơi bị nhốt, bị giam cầm, bị giữ lại
lợn sổng ra khỏi chuồng
để sổng mất con mồi
Đồng nghĩa: sổ

Sỗ sàng

tỏ ra thiếu lịch sự một cách trắng trợn trong giao tiếp
thái độ sỗ sàng
“Ghế trên ngồi tót sỗ sàng, Buồng trong mối đã giục nàng kíp ra.” (TKiều)

Sung mãn

(Văn chương) ở trạng thái phát triển đầy đủ nhất
vẻ mặt đầy sung mãn
đang ở giai đoạn sung mãn

Súc tích 

có chứa nhiều ý trong một hình thức diễn đạt ngắn gọn
văn viết cô đọng, súc tích
Đồng nghĩa: hàm súc 

Súc hay xúc?

có thể viết: xúc xắc hoặc súc sắc, còn
Súc: 1.cô đọng, ngắn gọn: súc tích, hàm súc
2. Thú vật: gia súc

Suồng sã

có thái độ tỏ ra thân mật, gần gũi một cách quá trớn, thiếu đứng đắn, lễ độ
cử chỉ suồng sã
thái độ suồng sã

Suýt soát 

Gần bằng, chỉ hơn kém một ít; xấp xỉ.

Suýt soát tuổi nhau. Mấy đứa trẻ suýt soát bằng đầu nhau. Suýt soát bảy mươi tuổi.

Sứ mệnh

(Trang trọng) nhiệm vụ quan trọng, thiêng liêng
sứ mệnh lịch sử
hoàn thành sứ mệnh được giao
Đồng nghĩa: sứ mạng

Tài khóa

chu kỳ trong thời gian 12 tháng, có hiệu lực cho báo cáo dự toán và quyết toán hàng năm của ngân sách nhà nước cũng như của các doanh nghiệp.

Tải trọng

sức chịu đựng (xét về mặt cơ học) của một vật khi có lực (hoặc ngẫu lực) từ bên ngoài tác động vào
kim loại có khả năng chịu được tải trọng lớn
tải trọng của cây cầu

(Ít dùng) như trọng tải
tải trọng của xe là 15 tấn

Tạp dề

tấm vải có dây buộc dùng đeo phía trước người để giữ cho quần áo khỏi bẩn khi làm một số công việc
đeo tạp dề khi làm bếp

Tâm thái 

là từ chỉ trạng thái tâm lý của một người

Tần suất

số lần xuất hiện của một hiện tượng trong một phạm vi, một đơn vị thời gian nhất định
nâng tần suất chạy tàu lên 5 chuyến một ngày
Đồng nghĩa: tần số

Tất bật

vội vàng và luôn tay luôn chân vì quá bận bịu, vất vả
dáng đi tất bật
tất bật ngược xuôi để lo công việc
Đồng nghĩa: tíu tít

Tất tả

(dáng đi) vội vàng, lật đật, trông có vẻ vất vả
tất tả ngược xuôi
mọi người tất tả đi tìm
Đồng nghĩa: tất bật, tất tưởi, tong tả

Tao nhã    

thanh cao và nhã nhặn, dễ được cảm tình, yêu mến
phong thái tao nhã
thú chơi tao nhã
Đồng nghĩa: cao nhã, thanh nhã

Tản mạn

tản văn

tình trạng rời rạc, không có sự liên hệ với nhau, không tập trung. Trình bày tản mạn, thiếu tập trung. Những ý nghĩ tản mạn, không đâu vào đâu.

Tán thán

khen ngợi, ca ngợi

Tần tảo

(người phụ nữ) làm lụng vất vả, lo toan việc nhà trong cảnh sống khó khăn
sớm khuya tần tảo
một mình tần tảo nuôi con
Đồng nghĩa: tảo tần

Tắc ráng

còn gọi là vỏ lãi hay vỏ vọt, là một loại thuyền, xuồng, ghe nhỏ, dáng hình thoi, thường được làm bằng gỗ và có gắn động cơ máy.

TẮC RÁNG SP-T

Tha nhân 

Người khác, không phải là mình.

Tham ô

Lợi dụng quyền hạn hoặc chức trách để ăn cắp của công
mắc tội tham ô
tham ô công quỹ
Đồng nghĩa: hà lạm

Tham nhũng

lợi dụng quyền hành để tham ô và nhũng nhiễu dân
bài trừ tệ nạn tham nhũng

Tham vấn

hỏi hoặc đưa ra ý kiến để tham khảo (thường về vấn đề có tính chất chuyên môn)
cơ quan tham vấn cho chính phủ
Đồng nghĩa: tư vấn

Thảm hại

có vẻ khổ sở, thê thảm đến đáng thương
bộ dạng thảm hại
chiếc xe trông thật thảm hại

nặng nề và nhục nhã
thất bại thảm hại

Thanh lịch 

thanh nhã và lịch sự

cốt cách thanh lịch
cuộc thi nữ sinh thanh lịch
Đồng nghĩa: tao nhã, trang nhã

Thanh lý   

Hàng thanh lý là hàng mà người bán muốn bán với giá thấp nhất nhằm mục đích đẩy đi hết số lượng hàng đó cho trống chỗ trong kho. 

Thanh lý hợp đồng là biên bản ghi nhận sau khi hoàn tất một công việc nào đó được hai bên tham gia xác nhận lại khối lượng, chất lượng, và các phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc đó và hai bên cùng đồng ý ký tên

– hoàn tất việc thực hiện một hợp đồng giữa các bên liên quan

thanh lý hợp đồng

– bán hoặc huỷ bỏ công khai tài sản cố định không dùng nữa

thanh lý một số máy móc cũ

Thao tác 

thực hiện những động tác kĩ thuật để hoàn thành một công việc gì đó
thao tác tháo lắp súng
thao tác vận hành máy

Thả dàn

Ngày xưa không gọi là Đoàn mà gọi là Dàn ( Dàn Nhạc) hoặc Gánh…….( Gánh Xiếc ) …..Gánh cải lương hay Gánh hát bội đi lưu diễn, khi thấy hết khả năng bán vé, người gác dàn thả thanh chắn cổng soát vé xuống, mở cửa cho khán giả không tiền , đám con nít dzô coi thoải mái ( thường là cuối tuồng.) được gọi là “thả dàn” . Sau này từ “Thả dàn” được dân Saigon sử dụng rộng rãi như : Ăn “Thả dàn” …Uống “Thả dàn”….Chơi “Thả dàn”… Mua đứt gánh thì gọi là “Bao dàn” … Lời ăn lỗ chịu !

Thả thính  

cố tình lôi cuốn, hấp dẫn ai đó, làm cho họ thích mình và nảy sinh tình cảm.

“Thính” là một loại gia vị trong ẩm thực Việt Nam, thường gọi là thính gạo. Thông thường, thính được làm bằng cách rang gạo cho vàng rồi giã mịn. Có nơi lại làm thính bằng cách nướng bánh tráng (bánh đa) cho vàng giòn rồi giã mịn. Cũng có một số loại thính không làm từ gạo mà làm từ ngô hoặc vừng vàng. Thính là thành phần không thể thiếu của nhiều món ăn, đặc biệt là nem thính (hay còn gọi là nem chạo).

Thính có mùi thơm rất hấp dẫn, vì thế người ta thường dùng thính để làm mồi câu cá hay đánh vó tôm. Thả thính là hành động thả “thính” xuống để nhử cá đến ở các hồ câu hoặc các tàu thuyền đánh bắt cá, tôm. Chú ý thính khác với mồi, thính là để nhử cá, thính được quăng vào hồ để nhử cá đến còn mồi thì được gắn trực tiếp vào cần câu cho cá ăn. Tùy vào sở thích của cá mà có loại thính thích hợp như cá trắm thích ăn rau cỏ thì cho vào thêm rau muống, mầm mạ. Cá trôi thì tăng thêm hạt ngũ cốc.

Thảo mai  

“thảo mai” dùng để ám chỉ những người có cách giao tiếp khéo léo, ngọt ngào, không mất lòng ai. Tuy vậy, người “thảo mai” lại không được người khác thích vì nó thiên về tính giả tạo, không thật tình, bằng mặt không bằng lòng”.

Thẩm âm

năng khiếu cảm thụ âm thanh, thường nói về âm nhạc, biết thế nào là hay, là dở, vì sao hay, vì sao dở…

Thất bát 

Mất mùa, thu hoạch được ít.

Vụ chiêm thất bát . Được mùa chớ phụ ngô khoai,. Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng. (ca dao)

Thất sủng 

(Từ cũ) không còn được người bề trên yêu mến, tin dùng nữa

hoàng hậu bị thất sủng

Thể chất

cơ thể con người, nói về mặt sức khoẻ
thể chất yếu đuối
rèn luyện cả về thể chất lẫn tinh thần

Thị nữ

(Từ cũ) người hầu gái trong cung vua chúa hoặc trong các gia đình quý tộc lớn thời phong kiến.
Đồng nghĩa: a hoàn, nữ tì, thị tì

Thị phi 

những lời bàn tán về một ai đó, một chuyện gì đó có hàm ý tiêu cực, chê bai.

Thiên hướng

khuynh hướng thiên về một cái gì đó, thường là có tính chất tự nhiên

thiên hướng nghệ thuật

có thiên hướng về các môn tự nhiên
Đồng nghĩa: xu hướng

Thiểu năng 

trạng thái một cơ quan nào đó trong cơ thể không thực hiện được đầy đủ chức năng như vốn có

thiểu năng trí tuệ

Thịnh soạn

(bữa ăn) có nhiều món ngon và được chuẩn bị chu đáo, lịch sự
bữa tiệc thịnh soạn

Thoả đáng

đúng đắn và hợp lí
sự việc đã được giải quyết một cách thoả đáng
Đồng nghĩa: thích đáng

Thoái bộ 

 Bước lùi về phía sau — Thụt lùi.

Thơ thẩn

đi lại một cách chậm rãi và lặng lẽ, như đang suy nghĩ vẩn vơ, lan man về điều gì
thơ thẩn dạo quanh hồ
đi thơ thẩn ngoài đường
Đồng nghĩa: tha thẩn, thẩn thơ

hoặc t có vẻ như đang vẩn vơ, mơ màng suy nghĩ về một điều gì đó
buồn thơ thẩn
ngồi thơ thẩn một mình
Đồng nghĩa: thẩn thơ

Thờ ơ

tỏ ra lạnh nhạt, không hề quan tâm, để ý tới, không hề có chút tình cảm gì

thờ ơ với thời cuộc
đối xử thờ ơ, lạnh nhạt
Đồng nghĩa: dửng dưng, hờ hững, hững hờ, lãnh đạm

Thổ lộ

nói ra với người khác những điều thầm kín của mình
thổ lộ tình yêu
thổ lộ tâm tư
Đồng nghĩa: bày tỏ, bộc lộ, giãi bày

Thuần hậu 

chất phác, hiền hậu
bản chất thuần hậu
Đồng nghĩa: thuần phác

Thuần thục 

(làm việc gì đó) rất thành thạo và nhuần nhuyễn vì đã làm nhiều hoặc đã được tập luyện nhiều
thực hiện các động tác rất thuần thục
Đồng nghĩa: thành thục

(người phụ nữ) hiền dịu, đảm đang và biết ăn ở
tính nết thuần thục
người phụ nữ thuần thục

Thuộc địa

nước hoặc vùng lãnh thổ bị một nước đế quốc thực dân xâm chiếm và đô hộ
các dân tộc thuộc địa
nước thuộc địa

Thuộc tính 

đặc tính riêng vốn có của một sự vật, nhờ đó sự vật tồn tại và qua đó con người nhận thức được sự vật, phân biệt được sự vật này với sự vật khác

thuộc tính vật lí

các thuộc tính của sự vật
Đồng nghĩa: tính chất

Thủ cấp

(Từ cũ) đầu của người bị chết chém.

Thục nữ 

(Từ cũ, Văn chương) người con gái hiền dịu, nết na
“Thuyền quyên sánh với anh hùng, Những người thục nữ sánh cùng văn nhân.” (Cdao)

Thuyền quyên

(Từ cũ, Văn chương) người con gái đẹp
gái thuyền quyên
“Thuyền quyên sánh với anh hùng, Những người thục nữ sánh cùng văn nhân.” (Cdao)

Thực dân

chủ nghĩa thực dân (nói tắt)
chính sách thực dân

(Khẩu ngữ) người ở nước tư bản, thuộc tầng lớp bóc lột, thống trị ở nước thuộc địa, trong quan hệ với nhân dân nước thuộc địa (nói khái quát)

Thực địa  

địa bàn, đất đai trên thực tế, phân biệt với sự phản ánh trên giấy tờ, bản đồ, v.v.
khảo sát thực địa

Thực thể

cái có sự tồn tại độc lập
con người là một thực thể của xã hội

Thực tại

tổng thể nói chung những gì hiện đang tồn tại thực tế xung quanh chúng ta, reality
thực tại éo le
mải mơ mộng, quên hết thực tại
Đồng nghĩa: thực tế

Thức giả 

  1. Người có học vấn, hiểu biết nhiều. Các bậc thức giả

Thương vong

bị thương và bị chết do chiến tranh, tai nạn (nói khái quát)
hạn chế thương vong
tiểu đội bị thương vong quá nửa

Tiết tháo

khí tiết vững vàng, không chịu khuất phục

tiết tháo của nhà nho
giữ tiết tháo

Tích hợp 

Gắn kết các vật thể nhỏ lẻ vào một khối lớn hơn.

Tiếng Anh: integrate
Tiếng Đức: einbinden

Được gắn kết, được gắn thêm vào.

Cả 7 bo mạch chủ đều hỗ trợ bo mạch đồ họa tích hợp.
Tiếng Anh: integrated

Tích trữ

Góp dần và trữ lại thành số lượng lớn

tích trữ lương thực phòng khi mất mùa, tích trữ hàng hoá đầu cơ.

Tiên tiến

ở vị trí hàng đầu, vượt hẳn trình độ phát triển chung
công nghệ tiên tiến
nền sản xuất tiên tiến
tư tưởng rất tiên tiến
Đồng nghĩa: tiền tiến
Trái nghĩa: lạc hậu

(người, đơn vị) đạt thành tích cao, có tác dụng lôi cuốn, thúc đẩy
học sinh tiên tiến
hợp tác xã tiên tiến

Tiêu diêu 

(Từ cũ, Văn chương) đi chơi đây đó với tâm hồn thảnh thơi, không vướng bận chuyện đời
thú tiêu dao
“Tiêu dao ngày tháng thong dong, Bạn cùng trăng gió, vui cùng nước mây.” (TS)
Đồng nghĩa: tiêu diêu

Tiêu tùng 

tiêu tan hoàn toàn, không còn tí gì nữa

sự nghiệp tiêu tùng

Tiếm danh

 Dùng danh nghĩa của người khác.

Tiềm ẩn

ngầm ẩn ở bên trong, chưa bộc lộ ra ngoài

khoáng sản tiềm ẩn trong lòng đất
nguy cơ tiềm ẩn
Đồng nghĩa: tiềm tàng

Tiền bối

Người thuộc lớp trước mình

Tiền sự

hành vi phạm pháp (nhưng chưa đến mức bị kết án) đã có trước đó
bị cáo đã có một tiền án và hai tiền sự

Tiến thủ

vươn lên không ngừng để ngày một tiến bộ
có chí tiến thủ
con đường tiến thủ

Tiền tiêu 

nơi canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch

vọng gác tiền tiêu

vị trí tiền tiêu 

Tiếp thị

là quá trình quản lý chịu trách nhiệm xác định, dự đoán và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng nhằm mang lại lợi nhuận.

Vermarktung, Marketing

Tiết diện

Tiết diện là hình phẳng có được do cắt một hình khối bằng một mặt phẳng.

Tin cẩn

tin tới mức có thể cho biết hoặc giao cho những việc quan trọng

tay chân tin cẩn

Đồng nghĩa: tin cậy

 Tin cậy 

tin tưởng tới mức hoàn toàn trông cậy vào

nguồn tin đáng tin cậy

một chỗ dựa tin cậy

 Tinh giản 

giảm bớt cho tinh gọn

tinh giản bộ máy hành chính

tổ chức quân đội theo hướng tinh giản, gọn nhẹ
Đồng nghĩa: tinh giảm

 Tinh tấn

Tinh là tinh chuyên, thuần nhất, không xen tạp, Tấn là đi tới không thoái lui.

luôn luôn chuyên tâm nhất trí, cố gắng không ngừng để tiến tới một mục đích toàn thiện, tốt đẹp, sáng sủa, an vui. Theo nghĩa thông thường, tinh tấn nghĩa là siêng năng, chuyên cần. Nhưng trong chữ tinh tấn có hàm nghĩa chuyên cần, siêng năng để đạt một mục đích chân chính tốt đẹp, đó là mục đích giải thoát chứ không phải siêng năng, chuyên cần trong mục đích thiếu tốt đẹp, hẹp hòi, ích kỷ.

Tỉ mẩn

tỉ mỉ, kiên nhẫn, chú ý từng chi tiết nhỏ nhất

tỉ mẩn tô lại từng nét vẽ

Đồng nghĩa: tẩn mẩn

Tĩnh tại

ở cố định một nơi, một chỗ, không hoặc rất ít đi lại, chuyển dịch
nhà sư ngồi tĩnh tại

Tọa đàm 

Họp mặt trao đổi, nói chuyện thân mật với nhau về một vấn đề nào đó.

Toạ đàm về công tác giáo dục thiếu niên nhi đồng.

Toạ lạc

(Nhà cửa, đất đai) ở tại nơi nào đó.

Khu đất toạ lạc ở đầu đình.

Tô giới  

phần đất (thường là trong một thành phố) của một nước nửa thuộc địa buộc phải cắt nhường cho một nước đế quốc

tô giới Pháp
tô giới Anh ở Thượng Hải
Đồng nghĩa:
nhượng địa

Tôn vinh

tôn lên vị trí, danh hiệu cao quý vì được ngưỡng mộ hoặc vì có năng lực, phẩm chất đặc biệt
tôn vinh cái đẹp
một ca sĩ đang được tôn vinh
Đồng nghĩa: suy tôn

Tố chất 

yếu tố cơ bản có trong con người
đứa bé có tố chất thông minh

Tối ưu

tốt nhất, đưa lại hiệu quả tốt nhất
giải pháp tối ưu

Tối ưu hóa

(optimizing) là quá trình đạt tới một hay nhiều giá trị tốt nhất hay tối ưu. 

 Tối đa hóa 

có nghĩa là cố gắng đạt được kết quả cao nhất hoặc tối đa.

Tranh thủ

tận dụng một cách tích cực cái bình thường có thể không sử dụng đến
ăn tranh thủ trong giờ giải lao
tranh thủ thời cơ

giành lấy về cho mình sự đồng tình và ủng hộ
tranh thủ dư luận
tranh thủ sự giúp đỡ của bạn bè

Trại

lều dựng để ở tạm tại một nơi chỉ đến một thời gian rồi đi
dựng trại bên bờ suối
cắm trại
đốt lửa trại

khu dân cư mới lập ra hoặc khu nhà xây cất riêng, có tính chất biệt lập, để khẩn hoang, chăn nuôi, v.v.
xóm trại
trại chăn nuôi

nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian theo một yêu cầu nhất định
trại trẻ mồ côi
trại cải tạo
trại sáng tác

(nói) chệch âm đi một chút một cách có ý thức

hoàng nói trại thành huỳnh’
Đồng nghĩa: trạnh

Trắng trợn 

ngang ngược, bất chấp cả luật pháp, lẽ phải
cướp bóc trắng trợn
ăn nói trắng trợn

Trầm mặc

có dáng vẻ đang tập trung suy tư, ngẫm nghĩ điều gì
ngồi trầm mặc suy nghĩ
vẻ mặt trầm mặc
Đồng nghĩa: trầm ngâm, trầm tư, trầm tư mặc tưởng

(Văn chương) im lìm, gợi cảm giác thâm nghiêm, sâu lắng
cảnh chùa trang nghiêm trầm mặc

Trầm thống 

Đau ngầm bên trong, nhìn bền ngoài không biết được.

Trầm tĩnh

tỏ ra trầm lặng và bình tĩnh, không để cho có những biến đổi đột ngột, không bối rối, nóng nảy
tính trầm tĩnh, ít nói
Đồng nghĩa: điềm tĩnh

Trập trùng

tiếp liền nhau hết lớp này đến lớp khác thành dãy dài và cao thấp không đều
đồi núi trập trùng
Đồng nghĩa: chập chồng, điệp trùng, trùng điệp

Trẩy

đi đến nơi xa (thường nói về một số đông người)
trẩy hội
dòng người trẩy về kinh

hái, thu hái (thường là quả)

trẩy ổi
trẩy đậu

Trẩy hội

đi dự ngày hội hằng năm (thường nói về một số đông người)

trẩy hội chùa Hương

người đông như trẩy hội

Trịch thượng 

ra vẻ như kẻ bề trên, tự cho mình là hơn và tỏ ra khinh thường người khác trong đối xử
giọng trịch thượng
thái độ kiêu căng, trịch thượng

 Tri ân 

biết ơn

tỏ lòng tri ân

Tri kỉ

bạn tâm tình
đôi tri kỉ
bạn tri kỉ
Đồng nghĩa: tri âm

“Trí mạng” hay “chí mạng” 

chí tử

 Trí trá

gian dối, có ý lừa lọc

thái độ trí trá

làm ăn trí trá
Đồng nghĩa: gian trá

Tròm trèm

(Phương ngữ) xấp xỉ
tuổi tròm trèm bảy mươi

Trọng thị

coi trọng
đón tiếp trọng thị
tinh thần trọng thị

Trùm 

người đứng đầu giáo dân trong một họ đạo
ông trùm họ đạo

kẻ cầm đầu một nhóm, một tổ chức có mục đích xấu
trùm mật thám
trùm đế quốc
bắt được tên trùm buôn lậu

phủ lên trên và che kín các phía

đầu trùm khăn
trùm chăn kín mít
bóng tối trùm lên cảnh vật
Đồng nghĩa: bao phủ, bao trùm

Truân chuyên 

Nhiều gian an, khó nhọc, vất vả, up-and-down

“Thuở trời đất nổi cơn gió bụi, khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên” (Chinh Phụ Ngâm);

Trúng thực

ở trong tình trạng các hoạt động tiêu hoá của cơ thể bị rối loạn do ăn uống phải thức ăn có chất độc hoặc kém phẩm chất
trúng thực vì ăn phải nấm độc

Truyền

chuyển cái mình đang nắm giữ cho người khác, thường thuộc thế hệ sau
truyền nghề
truyền ngôi báu
truyền kiến thức cho học sinh

(hiện tượng vật lí) đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác
nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh
vật truyền điện

lan rộng ra hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người, nhiều nơi biết
truyền tin
câu chuyện truyền ra khắp vùng
Đồng nghĩa: lan truyền

đưa vào trong cơ thể người khác
truyền nước
truyền máu
muỗi truyền vi trùng sốt rét

(Từ cũ) ra lệnh
vua truyền mở hội
truyền cho vào hầu

Trưởng thượng 

Người lớn, ở trên mình.

Tù mù  

như lù mù

ánh đèn dầu tù mù

(Khẩu ngữ) có cái gì đó không rõ ràng, không minh bạch

kiểu tính toán tù mù
làm ăn tù mù
Đồng nghĩa: mù mờ

Tuân thủ 

Giữ và làm đúng theo điều đã quy định.

Tuân thủ nguyên tắc.

Pháp luật được tuân thủ một cách nghiêm ngặt.

Tuần thú

(Từ cũ) (vua) đi xem xét tình hình các nơi xa kinh đô
nhà vua đi tuần thú
Đồng nghĩa: tuần du

Tuẫn nạn

(Từ cũ, Trang trọng) chết, hi sinh do giặc giã, loạn lạc.

Tùng xẻo 

 Lăng trì (lấn dần một cách chậm chạp) hay xử bá đao hay bá đao trảm quyết.  “Tùng xẻo” tượng trưng cho hành động có một tiếng trống đánh “tùng” thì xẻo một miếng thịt.

Túc số

Đủ số — Con số tối thiểu có thể chấp nhận được.

Tuổi hoa niên

tuổi trẻ, được coi là tuổi tươi đẹp nhất trong đời người. 

Tương phùng

(Từ cũ, Văn chương) gặp gỡ nhau
buổi tương phùng
“Lá hồng là mối chỉ hồng, Nước bèo kia cũng tương phùng có phen.” (BC)
Đồng nghĩa: tương ngộ

Tương quan 

có quan hệ qua lại với nhau

mối tương quan

vạn vật tương quan
hai vấn đề tương quan với nhau

Tương thuộc

 Tùy thuộc nhau. Sự tương thuộc giữa hai hiện tượng. Interdependence

Tự mãn

tự lấy làm thoả mãn về những gì mình đã đạt được, mà không cần phải cố gắng hơn nữa

vẻ mặt tự mãn
tự mãn với thành tích đã đạt được

Tự phụ

tự đánh giá quá cao tài năng, thành tích của mình, do đó coi thường mọi người, kể cả người trên mình

có tính tự phụ
biết mình thông minh nên rất tự phụ

Đồng nghĩa: tự cao, tự kiêu, tự thị
Trái nghĩa: khiêm nhường, khiêm tốn

Tự sự

thể loại văn học trong đó nhà văn phản ánh thế giới bên ngoài bằng cách kể lại sự việc, miêu tả tính cách, thông qua một cốt truyện tương đối hoàn chỉnh
văn tự sự
thể loại tự sự

Tự tại

hư thái, không có điều gì phải lo nghĩ, phiền muộn
an nhiên tự tại
ung dung tự tại

Tự ti

tự đánh giá mình thấp nên tỏ ra thiếu tự tin
tự ti về khả năng của mình
tính hay tự ti
Đồng nghĩa: mặc cảm

Tứ đổ tường 

bốn vách tường bao kín, không có lối thoát ra ngoài

Tửu sắc tài khí tứ đổ tường: Tửu, Sắc, Tài, Khí (cờ bạc, rượu chè, trai gái, hút xách), hễ con người đam mê dấn thân vào đó thì như là vào bốn bức tường không lối thoát. 

Tưới tiêu

đưa nước vào và làm thoát nước đi theo nhu cầu sinh trưởng của cây trồng (nói khái quát)

hệ thống tưới tiêu

Tuyến tính 

tính chất nối tiếp nhau theo đường thẳng

vận tốc tuyến tính

trật tự tuyến tính

Ùn tắc

ùn lại làm tắc nghẽn giao thông
ùn tắc giao thông
đường sá chật hẹp, dễ gây ùn tắc

Ước thúc

Hạn chế, quản thúc, gò bó.

Uyển ngữ

Là thuật ngữ ngôn ngữ học và văn học dùng để chỉ lối nói tinh tế và tế nhị nhằm để tránh xúc phạm người khác.

Vãn hồi  

làm cho trở lại tình trạng bình thường như trước đó

tình thế khó có thể vãn hồi

Vận hành

(máy móc, thiết bị) hoạt động, làm việc hoặc được làm cho hoạt động, làm việc
quy tắc vận hành máy

Vần vũ

(trời mây) chuyển động cuồn cuộn báo hiệu cơn mưa
mây đen vần vũ
Đồng nghĩa: vần vụ

Vị kỉ

chỉ biết chăm lo đến lợi ích của cá nhân mình, xem thường lợi ích của người khác, của xã hội
lối sống vị kỉ
có đầu óc vị kỉ
Đồng nghĩa: ích kỉ, vị ngã
Trái nghĩa: vị tha

Vị tha

có tinh thần chăm lo đến lợi ích của người khác một cách vô tư, sẵn sàng vì lợi ích của người khác mà hi sinh lợi ích của cá nhân mình
giàu lòng vị tha
sống vị tha
Trái nghĩa: ích kỉ, vị kỉ

Viên mãn 

đầy đủ, trọn vẹn

kết quả viên mãn, mặt đầy vẻ viên mãn, nụ cười viên mãn

Viển vông

không thiết thực, hết sức xa rời thực tế
mơ ước viển vông
toàn nói những chuyện viển vông
Đồng nghĩa: hão huyền

Viên tịch

(Trang trọng) chết (nói về các nhà sư)

sư cụ đã viên tịch

Vỉa hè

phần dọc theo hai bên đường phố, thường được lát gạch chuyên dùng, dành riêng cho người đi bộ
cấm lấn chiếm vỉa hè
Đồng nghĩa: hè, lề đường

Vĩnh hằng 

có tính chất tồn tại mãi mãi như thế
về cõi vĩnh hằng (chết)

Vong thân

Đánh mất chính con người của mình về đạo đức về nhân cách. Tóm lại con người không có nhân sinh quan rỏ ràng, tư tưởng thấp kém.

Võ đoán 

chỉ dựa vào ý chủ quan, không có căn cứ nào cả

kết luận một cách võ đoán
một nhận xét võ đoán

không có lí do, có tính chất tuỳ tiện

tính chất võ đoán của kí hiệu ngôn ngữ

Võ vẽ

ở mức mới biết qua một ít, nên chưa thông thạo

võ vẽ dăm ba chữ thánh hiền

biết võ vẽ

 Vô song 

có một không hai, không ai, không cái gì có thể sánh kịp

sức mạnh vô song

tài nghệ vô song

Vô sinh

không có sự sống, không phải là sinh vật unbelebt
thế giới vô sinh
đất, đá là những vật vô sinh
Trái nghĩa: hữu sinh

không có khả năng sinh sản

mắc chứng vô sinh

Vô uý 

không sợ hãi

Vô ưu

Không nghĩ ngợi lo buồn gì.

Vương vấn

thường cứ phải nghĩ đến, nhớ đến, ngay cả khi đang làm những việc khác, không thể dứt đi được
tơ lòng vương vấn
chẳng có gì vương vấn
Đồng nghĩa: vấn vương

Vượt trội

trội hẳn lên, vượt hẳn trên mức bình thường
chi phí vượt trội
thành tích vượt trội

Xà bần 

(Phương ngữ, Khẩu ngữ) đồ phế thải như gạch ngói, vôi vữa, v.v. từ các công trình xây dựng (nói khái quát)

thu dọn các đống xà bần

Xã luận 

bài chính trình bày quan điểm của tờ báo về một vấn đề thời sự quan trọng, thường đăng ở trang nhất

bài xã luận

Xâm thực 

xói mòn, ăn vào, lấn vào, làm cho bị huỷ hoại

bờ sông bị xâm thực mạnh

nước mặn xâm thực sâu vào đất liền

 Xiển dương

Phát huy, phát triển, mở rộng

Xiêu lòng

không giữ được lòng kiên định, ngả theo, nghe theo ý của người khác do bị thuyết phục, bị quyến rũ
xiêu lòng chấp thuận
xiêu lòng bởi lời đường mật

Xởi lởi 

(Khẩu ngữ) có thái độ cởi mở, dễ tiếp xúc, dễ hoà đồng với người khác
chuyện trò xởi lởi
tính tình xởi lởi

rộng rãi, tốt bụng
xởi lởi trời cho (tng)

Xu thế

chiều hướng phát triển hợp quy luật
xu thế phát triển
đi ngược với xu thế của thời đại

hướng hoạt động, phát triển chung, chủ yếu trong một thời gian nào đó
xuất khẩu đang có xu thế giảm

Xuất dương 

Đi ra khỏi nước mình bằng đường biển. (Dương: biển)

Xuất gia

đi tu, nguyện suốt đời sống với giáo lý đạo Phật, mang trái tim từ bi sưởi ấm cho chúng sanh.

Xuất giá

đi lấy chồng

Ở giá

khi người con gái ở vậy không kết hôn.

Xuất giá tòng phu

lấy chồng phải phục tùng chồng (theo lễ giáo phong kiến)

Xúc xiểm – xui xiểm

đặt điều xúi giục người này làm hại hoặc gây mâu thuẫn, xích mích với người khác
xúc xiểm người chồng bỏ vợ
nghe lời xúc xiểm

Xung động 

luồng kích thích lan từ nơi này đến nơi khác của cơ thể
xung động thần kinh
hành động có tính chất bột phát, thường do ảnh hưởng của những kích động mạnh
kìm nén cơn xung động
cảm tình xung động

Xung kích

làm nhiệm vụ xung phong trong chiến đấu

chiến sĩ xung kích
đại đội xung kích

đi đầu làm những nhiệm vụ khó khăn, gay go nhất
thanh niên xung kích
vị trí xung kích của báo chí

Danh từ

(Khẩu ngữ) người làm nhiệm vụ xung phong trong chiến đấu 
chặn đường tiến của xung kích

Xúc

1. Động từ: động tác xúc: xúc rác đổ đi, xúc cát..
2. Chuyển động bên trong: xúc miệng
3. Động chạm: xúc giác (các bạn lưu ý ‘xúc giác’ khác với ‘xúc rác’ nhé), tiếp xúc
4. Cảm động: xúc động, cảm xúc, xúc cảm

Yên ắng

yên lặng hoàn toàn, không một chút ồn ào, xáo động
đêm khuya yên ắng
chiến trường yên ắng, không một tiếng súng
Đồng nghĩa: ắng lặng, êm ắng, im ắng

Yếm thế  

có tư tưởng chán đời
tư tưởng yếm thế 
nhà nho yếm thế

Yến tiệc 

(Từ cũ) tiệc lớn (nói khái quát)
mời dự yến tiệc (đại yến)

Yếu điểm

(Ít dùng) điểm quan trọng nhất
bảo vệ yếu điểm quân sự
yếu điểm của vấn đề

Yếu nhân

Người có vai trò quan trọng

Một số khái niệm dùng trong văn bản ngoại giao (27/11/2009)

CÔNG HÀM (tiếng Anh: Diplomatic note, từ gốc Hán: “công” là việc công, “hàm” là cái hộp đựng thư. Ngày xưa dùng cái hộp để chuyển thư). Công hàm là văn kiện ngoại giao chính thức của nhà nước hoặc chính phủ này gửi cho một nhà nước hay chính phủ khác để giải quyết công việc có liên quan đến hai nước.

TỐI HẬU THƯ (Ultimatum) là văn kiện đưa ra điều kiện cuối cùng quy định thời gian, địa điểm bắt buộc phía bên kia phải chấp hành.

SÁCH TRẮNG (White book) là sách do Bộ Ngoại giao một nước công bố để tố cáo âm mưu của đối phương và trình bày chủ trương, chính sách của nước mình; hay có thể hiểu sách trắng là văn kiện ngoại giao chính thức để làm cho dư luận thế giới hiểu rõ thực chất về một vấn đề nào đó trong quan hệ giữa các quốc gia.

BỊ VONG LỤC (Tiếng Anh: Memorandum, từ Hán Việt: “bị vong” là sắp bị quên, sắp bị bỏ qua; “lục” là ghi chép, ghi lại). Bị vong lục là hình thức văn thư ngoại giao dùng để tuyên bố, khẳng định lại lập trường của mình về một vấn đề, hoặc khái quát tình hình nào đó cần thông báo cho phía bên kia (những vấn đề trước đây phía bên kia đã biết).

GIÁC THƯ (Tiếng Anh: Diplomatic Memorandum, từ Hán Việt: “giác” là đánh thức, nhắc nhở phía bên kia thực hiện một việc gì đó đã được thống nhất.

THƯ NGỎ (Open letter) tức thư công khai, văn kiện chính thức của nhà nước hay của nguyên thủ quốc gia nhằm trình bày một vấn đề nào đó trong quan hệ quốc tế.

HIỆP ĐỊNH (Agreement) là bản giao ước ký kết giữa các nước để cùng nhau thỏa thuận về một vấn đề nào đó.

HIỆP ƯỚC (Treaty) là một cuộc thỏa thuận về ngoai giao ký kết giữa hai hay nhiều nước; cũng có thể hiểu đó là văn bản được ký kết sau khi đã thỏa thuận giữa các bên (có thể sẽ có bên không thực hiện).

CÔNG ƯỚC (Modus Vivendi) là bản giao ước ký kết giữa các bên để tạm thời giải quyết một vấn đề nào đó trong quan hệ giữa họ.

NGHỊ ĐỊNH THƯ ( Protocol ) là văn kiện phụ của một Hiệp định, nhằm cụ thể hóa những điểm mà Hiệp định chỉ nói khái quát và thi hành Hiệp định. Nghị định thư cũng có thể trở thành một văn kiện độc lập.

Durch die weitere Nutzung der Seite stimmst du der Verwendung von Cookies zu. Weitere Informationen

Die Cookie-Einstellungen auf dieser Website sind auf "Cookies zulassen" eingestellt, um das beste Surferlebnis zu ermöglichen. Wenn du diese Website ohne Änderung der Cookie-Einstellungen verwendest oder auf "Akzeptieren" klickst, erklärst du sich damit einverstanden.

Schließen