Seite auswählen

Chúng ta đều thấy quy luật nhân quả chi phối mọi mặt của cuộc sống, nhưng ít ai tin và tuân theo quy luật Nhân quả. Vạn sự vạn vật nói chung đều vận động theo sự chi phối của luật Nhân quả, chính xác là Nhân-duyên-quả (trong đó duyên là điều kiện). Với con người, quy luật Nhân-duyên-quả vận động và hình thành nên đời sống của một cá nhân gọi đủ là Nhân quả-Nghiệp báo. Tạo nghiệp nhân tốt ắt sẽ được nghiệp quả lành. Ngược lại, gieo nghiệp nhân xấu ắt sẽ gặt quả báo ác. Cho đến gần đây, cuốn sách “Muôn kiếp nhân sinh” (many lives – many times) của tác giả Nguyên Phong – John Vũ về chủ đề Nhân quả đã thực sự tạo nên cơn sốt và có sức lan truyền mạnh mẽ. Tác giả truyền tải thông điệp về sự vận hành của quy luật nhân quả rất chi tiết và không bỏ sót một ai thông qua việc ghi lại những câu chuyện, trải nghiệm tiền kiếp kỳ lạ từ nhiều kiếp sống của người bạn tâm giao lâu năm.

Hôm nay hãy cùng StarWorld tìm hiểu thêm các thuật ngữ tiếng Anh nói về quy luật nhân quả để hiểu rõ hơn về sự tồn tại, vận hành và tầm quan trọng của luật Nhân quả nhé.

 

Thuật ngữ về Luật Nhân quả- dịch thuật StarWorld

 

1. Even the score

Ý nghĩa: Thành ngữ này được sử dụng khi muốn nói đến việc bạn sẽ đối xử lại người khác theo đúng những gì họ đối xử với bạn.

Ví dụ: When Jack discovered how Martha had tricked him, he was determined to even the score.

Dịch nghĩa: Khi Jack phát hiện ra Martha đã lừa dối anh ấy như thế nào, anh ấy quyết định đáp trả lại Martha theo cách mà anh ấy đã phải chịu đựng.

2. You reap what you sow

Ý nghĩa: Gieo nhân nào, gặt quả đó.

Nếu ai đó nói với bạn câu thành ngữ này, người ấy muốn bạn hiểu rằng, mọi thứ đến với bạn đều từ kết quả của những việc bản thân đã làm, không phải ngẫu nhiên.

Ví dụ: If you treat your friends like that, of course, they drop you. You reap what you sow in this life.

Dịch nghĩa: Nếu bạn đối xử với bạn bè theo cách đó, đừng ngạc nhiên khi họ cũng đối xử với bạn theo cách như vậy. Gieo nhân nào gặt quả ấy mà.

3. What goes around comes around

Ý nghĩa: Nhân nào quả đó.

Khi bạn gieo điều tốt, bạn sẽ nhận điều tốt, và dĩ nhiên khi bạn gieo điều xấu, quả báo sẽ ghé thăm bạn.

Ví dụ: I just think what goes around comes around, I’m hoping that in the past I’ve done something for somebody and it’s come back to me.

Dịch nghĩa: Tôi tin rằng gieo nhân nào thì gặt quả đó, tôi hy vọng những điều tốt đẹp tôi giúp người khác trong quá khứ sẽ được đền đáp.

4. Chickens come home to roost

Ý nghĩa: Ác giả ác báo.

Nếu bạn sử dụng thành ngữ “chickens have come home to roost”, ban đang muốn ám chỉ với ai đó rằng những điều xấu họ làm trong quá khứ đang xảy đến với chính họ.

Ví dụ: As tenants the couple were noisy and disorderly. Now they can’t find a place to rent. The chickens have come home to roost

Dịch nghĩa: Cặp đôi thuê nhà với tính cách bừa bãi và ồn ào đã không thể nào tìm được một căn hộ. Đúng là ác giả ác báo!

5. Come to bad end

Ý nghĩa: Nếu ai đó “come to bad end” chính là kết quả của những hành động xấu gây nên. Họ phải trả giá cho những hành động mình gây nên.

Ví dụ: If that boy doesn’t change his ways, he’ll come to a bad end.

Dịch nghĩa: Nếu cậu bé này không thay đổi hành vi của mình, câu ta sớm sẽ trả giá cho hành động của mình.

6. Face the music

Ý nghĩa: Bạn đang phải chấp nhận những hậu quả do chính mình gây ra.

Ví dụ: He was caught stealing. Now he has to face the music.

Dịch nghĩa: Anh ta đã bị bắt. Và giờ anh ấy phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình.

Phàm khi làm việc gì hãy nghĩ đến hậu quả sau này, bởi vì có gieo nhân ắt có gặt quả. Trái ngọt hay trái đắng, tất cả phụ thuộc vào hạt giống ban đầu bạn gieo trồng. Cuộc đời vốn dĩ rất công bằng, luật nhân quả sẽ không bỏ sót một ai.

Đơn giản từ việc nếu như làm căn phòng của mình bừa bộn thì bạn sẽ phải sống bẩn thỉu bừa bộn trong chính căn phòng đó. Nếu như bạn đối xử tốt với những người xung quanh thì họ cũng sẽ đối xử tốt với bạn. Và để diễn đạt điều này, tiếng Anh có các câu thành ngữ, tục ngữ tương đồng:

  • Lie in the bed that you made. (Nằm trên chiếc giường mà bạn đã dọn).
  • Your today is the result of your yesterday and tomorrow depends on what you do today. (Ngày hôm nay của bạn là kết quả của ngày hôm qua, và ngày mai sẽ phụ thuộc vào những gì bạn làm hôm nay).

 

Muôn kiếp nhân sinh- quy luật nhân quả

 

Trong cuộc sống, bạn sẽ là người đầu tiên được hưởng những thành quả hoặc chịu những hậu quả từ chính những hạt giống bạn gieo.

Nếu chúng ta hiểu được về nhân quả, nghiệp báo và luân hồi thì mỗi con người sống sẽ có ý thức hơn và trách nhiệm hơn với chính bản thân mình, với hành động, suy nghĩ và lời nói của mình. Điều đó sẽ soi đường chỉ lối giúp con người hướng đến lối sống thiện lành. Mỗi con người có thể nhìn vào nhân quả để tự soi sáng mình và chính điều đó đã chuyển hoá hành vi của mình và khiến con người ta ngày càng hoàn thiện, trở nên tốt đẹp hơn.

Hãy gieo hạt mầm tốt ngay từ bây giờ để hưởng trái ngọt về sau, bạn nhé!

Dịch thuật Starworld

Durch die weitere Nutzung der Seite stimmst du der Verwendung von Cookies zu. Weitere Informationen

Die Cookie-Einstellungen auf dieser Website sind auf "Cookies zulassen" eingestellt, um das beste Surferlebnis zu ermöglichen. Wenn du diese Website ohne Änderung der Cookie-Einstellungen verwendest oder auf "Akzeptieren" klickst, erklärst du sich damit einverstanden.

Schließen